Bài 123 – Ngữ pháp JLPT N3 – あまり (amari)

Các bạn học ngữ pháp JLPT N3 tiếng Nhật sẽ cần hệ thống đầy đủ và chuyên sâu kiến thức trước kỳ thi để đạt điểm cao.

Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 123 – Ngữ pháp JLPT N3 – あまり (amari)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn và dễ dàng tiếp thu hơn. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Nếu bạn nào không tự tin, có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Dạy ngữ pháp JLPT N3 trong khóa luyện thi JLPT tiếng Nhật
Dạy ngữ pháp JLPT N3 trong khóa luyện thi JLPT tiếng Nhật

1. Giải thích ngữ pháp JLPT N3 – あまり (amari)

Meaning : So much… that
Formation:

Verb-dictionary form + あまり
Verb-casual, past + あまり
Noun + のあまり

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ thông dụng nhất

うれしさのあまり、彼は涙を流しました。
He was so happy that he cried.
Ureshisa no amari, kare wa namida o nagashimashita.

彼女は父親の死を知らされて、悲しみのあまり、寝込んでしまいました。
When she heard the news of her father passing away, she was so sad that she stayed in bed all day.
Kanojo wa chichioya no shi o shirasarete, kanashimi no amari, nekonde shimaimashita.

怒りのあまり椅子を壊した。
I was so angry that i broke the chair.
Ikari no amari isu o kowashita.

試験に合格したうれしさのあまり、電話で叫んだ。
I was so happy when i passed the test that i screamed on the phone.
Shiken ni goukaku shita ureshisa no amari, denwa de sakenda.

子どもたちは興奮のあまり、しばらくは食べるのも忘れてしまいました。
The children were so excited that for a while they almost forgot about eating.
Kodomotachi wa koufun no amari, shibaraku wa taberu no mo wasurete shimaimashita.

それなら、私の口からこれ以上は申すまい。恐怖のあまり、あなたが旅を続けられぬとあっては困るから。
Then i think it is not for me to say more, lest terror should keep you from your journey.
Sore nara, watashi no kuchi kara kore ijou wa mousu mai. kyoufu no amari, anata ga tabi o tsuzukerarenu to atte wa komaru kara.

危険がこれほど恐ろしいものでなければ、私は喜びのあまり踊り出すところだろう。
If the danger were not so dark, i should dance for joy.
Kiken ga kore hodo osoroshii mono de nakereba, watashi wa yorokobi no amari odoridasu tokoro darou.

美幸は強情にうなずいた。心が痛むあまり、父を怒らせようともおかまいなしだ。
Miyuki nodded obstinately. her heart was too sore to care whether or not she put her father in a temper.
Miyuki wa goujou ni unazuita. kokoro ga itamu amari, chichi o okoraseyou tomo okamai nashi da.

驚きと安堵のあまり、しゃべることも忘れて、僕はできる限りの速さで彼のあとを追っていった。
Too surprised and too relieved to talk, i followed after him as fast as i could.
Odoroki to ando no amari, shaberu koto mo wasurete, boku wa dekiru kagiri no hayasa de kare no ato o otte itta.

口を利く前から私にはわかっていた。むだだということが、こんなことをいってもむしろ逆効果だということが。でも同情のあまり、私は黙っていることができなかった。
I knew before i spoke, that it was vain, and that such words might do more harm than good, but in my pity i could not keep silent.
Kuchi o kiku mae kara watashi ni wa wakatte ita. muda da to iu koto ga, konna koto o itte mo mushiro gyakukouka da to iu koto ga. demo doujou no amari, watashi wa damatte iru koto ga dekinakatta.

この旅人たちが武具装束に身ごしらえしたところをまだ見てなかった者たちは感嘆のあまり口をぽかんとあけて彼らに見とれた。
Those who had not seen the travelers in all their gear before gaped with wonder at them.
Kono tabibitotachi ga bugu shouzoku ni migoshirae shita tokoro o mada mite nakatta monotachi wa kantan no amari kuchi o popan to akete karera ni mitoreta.

早く建物を完成させてオープンしようと急ぐあまり、多くの業者は最終的に許可がおりるのを待たずに、工事を始めてしまった。
In a rush to get their facilities up and open, many contractors began construction before they got final approvals.
Hayaku tatemono o kansei sasete oopun shiyou to isogu amari, ooku no gyousha wa saishuuteki ni kyoka ga oriru no o matazu ni, kouji o hajimete shimatta.

新参者たちの声には、彼らが以前に聞いたことがないような語気があった。それを聞くと、彼らは恐怖のあまりぞくっと寒気を覚えた。
There was a note in the voices of these newcomers that they had not heard before. it chilled them with fear.
Shinzanmonotachi no koe ni wa, karera ga izen ni kiita koto ga nai you na goki ga atta. sore o kiku to, karera wa kyoufu no amari zokutto samuke o oboeta.

私は恐ろしさのあまりここに横になってた。それから何もかも死んだように静かになってしまった。
I lay here terrified. and then all went deadly quiet.
Watashi wa osoroshisa no amari koko ni yoko ni natteta. sore kara nanimo kamo shinda you ni shizuka ni natte shimatta.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 123 – Ngữ pháp JLPT N3 – あまり (amari)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp JLTP N3 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N3

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang