Bài 56 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – O yoso ni

Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.

Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 56 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – をよそに (o yoso ni)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – をよそに (o yoso ni)

– Meaning: Despite; without regards to

– Formation: Noun + をよそに

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng

丸子は、親の心配をよそに、遊んでばかりいる。
Maruko is always playing without knowing how worried her parents are.
Maruko wa, oya no shinpai o yoso ni, asonde bakari iru.

住民たちの抗議行動をよそに、公園の建設計画が進められている。
Despite the citizens’ protest, the construction of the park is still going on.
Juumintachi no kougi koudou o yoso ni, kouen no kensetsu keikaku ga susumerarete iru.

彼女は親の心配をよそに、一人でイラクに行った。
Without knowing how worried her parents are, she went to iraq alone.
Kanojo wa oya no shinpai o yoso ni, hitori de iraku ni itta.

親の期待をよそに、子供たちは毎日ゲームに熱中している。
Ignoring their parents’ expectation, the children are addicted to games.
Oya no kitai o yoso ni, kodomotachi wa mainichi geemu ni necchuu shite iru.

あの子は教師の忠告をよそに、相変わらず悪い仲間と付き合っている。
Despite the teacher’s warning, that child is hanging out with bad kids as usual.
Ano ko wa kyoushi no chuukoku o yoso ni, aikawarazu warui nakama to tsukiatte iru.

彼女は自分の失敗をよそに、他人の批判ばかりしている。
Without worrying about her own failures, she always criticizes other people.
Kanojo wa jibun no shippai o yoso ni, ta’nin no hihan bakari shite iru.

田中さんは周囲の心配をよそにヨットで長い航海に出た。
Without knowing how worried other people are, tanaka went on a long sail on his yacht.
Tanaka san wa shuui no shinpai o yoso ni yotto de nagai koukai ni deta.

その人との生活をよそにしては、彼女は何ひとつ考えることも、望むこともできなかった。
She could not frame a thought, not a wish apart from life with this man.
Sono hito to no seikatsu o yoso ni shite wa, kanojo wa nani hitotsu kangaeru koto mo, nozomu koto mo dekinakatta.

彼女は、自分が苦労しているのをよそに、カーペットバッガーやスキャラワグが楽しみお金持ちになっていくのを苦々しい思いで見ていたが、彼らを非難するようなことは決して言わなかった。
She hated the carpetbaggers and scallawags who were getting rich with ease while she struggled, but she said nothing in condemnation of them.
Kanojo wa, jibun ga kurou shite iru no o yoso ni, kaapetto baggaa ya sukyarawagu ga tanoshimi o kanemochi ni natte iku no o niganigashii omoi de mite ita ga, karera o hinan suru you na koto wa kesshite iwanakatta.

僕はさんざん自分とたたかった結果、これをよそにしては自分の生活がないということをさとったのだ。で、どうでも解決しなければならぬと思って…
I’ve struggled with myself, i see there’s no living without it. and it must be settled.
Boku wa sanzan jibun to tatakatta kekka, kore o yoso ni shite wa jibun no seikatsu ga nai to iu koto o satotta no da. de, dou demo kaiketsu shinakereba naranu to omotte.

そしてメキシコは、戦争を繰り広げる世界をよそに、今世紀中頃になれば安定した人口とバランスの取れた経済を持つ、成熟した大国として浮上するだろう。経済規模では世界第六、七位に位置し、そのうえ軍事力をますます増強しているはずだ。
Then, around the middle of the twenty- first century, while the world is at war, mexico will emerge as a mature, balanced economy with a stable population—and will rank among the top six or seven economic powers in the world, with a growing military power to boot.
Soshite mekishiko wa, sensou o kurihirogeru sekai o yoso ni, konseiki nakagoro ni nareba antei shita jinkou to baransu no toreta keizai o motsu, seijuku shita taikoku to shite fujou suru darou. keizai kibo dewa sekai dai roku, nana i ni ichi shi, sono ue gunjiryoku o masumasu zoukyou shite iru hazu da.

彼は木にもたれ、ズボンのポケットに両手を深くつっこんでいた。中村がそばを離れてからはまた独りであり、議論が白熱していくのをよそに、一言も発さずにいた。
He leaned against a tree, his hands shoved deep in his trouser pockets. he stood alone, since nakamura had left his side, and had uttered no word as the conversation grew hotter.
Kare wa ki ni motare, zubon no poketto ni ryoute o fukaku tsukkonde ita. nakamura ga soba o hanarete kara wa mata hitori de ari, giron ga hakunetsu shite iku no o yoso ni, hitokoto mo hassazu ni ita.

ミナコが涙に光る目で彼ににっこり笑いかけるのをよそに、アユミはすさまじい怒りとやり場のない憎悪の牙にはらわたをかじられるような苦しみを味わっていた。
Minako smiled at him through sparkling tears while ayumi felt the fox of wrath and impotent hate gnaw at her vitals.
Minako ga namida ni hikaru me de kare ni nikkori waraikakeru no o yoso ni, ayumi wa susamajii ikari to yariba no nai zouo no kiba ni harawata o kajirareru you na kurushimi o ajiwatte ita.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 56 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1  – をよそに (o yoso ni)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang