Bài 87 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – Naritomo

Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.

Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 87 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – なりとも (naritomo)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – なりとも (naritomo)

– Meaning: Even a little; at least

– Formation: Noun + なりとも

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng

その時の言葉を多少なりとも覚えていらっしゃいますか。
Can you remember even a little bit what the words you heard were?
Sono toki no kotoba o tashou naritomo oboete irasshaimasu ka.

ほかの男と結婚したいというのでありましたら、そうする自由を与えますが、わたしから一銭なりとも受ける理由はないのでありますから、そういう要求はしないはずであります。
If she wishes to marry another man, i can set her free to do so, but there is no reason why she should receive a penny from me and she will not do so.
Hoka no otoko to kekkon shitai to iu no de arimashitara, sou suru jiyuu o ataemasu ga, watashi kara issen naritomo ukeru riyuu wa nai no de arimasu kara, sou iu youkyuu wa shinai hazu de arimasu.

お嬢さんに一目なりとも会わせていただけませんでしょうか。
Can i see your daughter for just a second?
Ojousan ni hitome naritomo awasete itadakemasen deshou ka.

勝利という点を考えると、多少なりとも流れに乗ることができれば、落胆が続いた場合に比べて、もう少し先まで進ませてくれるように思います。
It seems that if you have a bit of momentum in terms of wins, that this is something that might carry you a little bit further than if you have a series of disappointments.
Shouri to iu ten o kangaeru to, tashou naritomo nagare ni noru koto ga dekireba, rakutan ga tsuzuita baai ni kurabete, mou sukoshi saki made susumasete kureru you ni omoimasu.

ショウタと多少なりとも交際のある人ならば誰でも、彼がねぎを嫌いなことを知っているのです。
Anybody who knows shota with any degree of intimacy knows that he dislikes onions.
Shouta to tashou naritomo kousai no aru hito naraba dare demo, kare ga negi o kirai na koto o shitte iru no desu.

現在、非常に難渋している貧困者や身寄りのない者たちの生活を、我々がいくぶんなりとも助けることは、平生よりもいっそう必要だと思います。
It is more than usually desirable that we should make some slight provision for the poor and destitute, who suffer greatly at the present time.
Genzai, hijou ni nanjuu shite iru hinkonsha ya miyori no nai monotachi no seikatsu o, wareware ga ikubun naritomo tasukeru koto wa, heizei yori mo issou hitsuyou da to omoimasu.

一時的なりとも彼らは、自軍戦車隊の前進を停止させようと考えた。
For a moment it led them to think of stopping the advance of their own tank spearheads.
Ichijiteki naritomo karera wa, jigun senshatai no zenshin o teishi saseyou to kangaeta.

無秩序であったため歩兵、機甲、砲兵の別なく、そこにただの一部隊なりとも、整然とした戦闘部隊は見ることができなかった。
It was so thoroughly disorganized that i did not see a single formed fighting unit, infantry, armor, or artillery.
Muchitsujo de atta tame hohei, kikou, houhei no betsu naku, soko ni tada no ichi butai naritomo, seizen to shita sentou butai wa miru koto ga dekinakatta.

実際、日常的な業務でも、日本の問題についてわずかなりとも語る資格をもったほとんどの人は、意図的に排除されていたようである。
Indeed, at the level of daily operations ghq appears deliberately to have excluded most individuals who possessed even slight credentials in japanese matters.
Jissai, nichijouteki na gyoumu demo, nihon no mondai ni tsuite wazuka nari tomo kataru shikaku o motta hotondo no hito wa, itoteki ni haijo sarete ita you de aru.

この経験は、たとえば権威と実例と象徴的な操作をうまく組み合わせることによって、戦後の日本人が模倣し、見習いたくなるような「民主主義的」モデルをささやかなりとも勝者が提供できるのだという分析者の確信に、さらなる拠り所を与えたのである。
This experience gave analysts further grounds for believing that, by an adroit combination of authority, example, and symbolic manipulation, the victors could provide a “democratic” model, however modest, that postwar japanese might seek to imitate and emulate.
Kono keiken wa, tatoeba ken’i to jitsurei to shouchouteki na sousa o umaku kumiawaseru koto ni yotte, sengo no nihonjin ga mohou shi, minaraitaku naru you na minshu shugiteki moderu o sasayaka nari tomo shousha ga teikyou dekiru no da to iu bunsekisha no kakushin ni, sara naru yoridokoro o ataeta no de aru.

この炭素化合物の分子どうしの驚くべき結合が一度なりとも起こりえたとしたら、それが二度、三度、あるいは何度も起こった可能性はないのだろうか。
If this extraordinary natural splicing of carbon-bearing molecules could happen once, could it not have happened more than once—or even many times?
Kono tansokagoubutsu no bunshi doushi no odoroku beki ketsugou ga ichido nari tomo okorieta to shitara, sore ga nido, sando, aruiwa nando mo okotta kanousei wa nai no darou ka.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 87 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1  – なりとも (naritomo)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang