Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.
Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 109 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – ものとして (mono to shite)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – ものとして (mono to shite)
– Meaning: To assume; to suppose
– Formation: Verb-casual + ものとして
2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng
なにも知らないものとして教えてくれたまえ。
Answer me as though i knew nothing.
Nanimo shiranai mono to shite oshiete kure tamae.
わたしはいないものとして話を進めてください。
Please assume that i’m not here and continue your conversation.
Watashi wa inai mono to shite hanashi o susumete kudasai.
木村さんはもう来ないものとして、始めましょう。
Let’s presume that kimura’s not coming and start without him.
Kimurasan wa mou konai mono to shite, hajimemashou.
フランス軍は、ムーズ川の強襲は九日目までにはありえないものとして作戦を立てていた。
The french had based their plans on the assumption that an assault on the meuse would not come before the ninth day.
Furansugun wa, muuzu kawa no kyoushuu wa kokonokame made ni wa arienai mono to shite sakusen o tatete ita.
ポーランドの長期的な潜在力を理解するトルコは、自らの長期存続を保証するものとして、ワシントンとの緊密な関係を喜んで受け入れるのだ。
Turkey, understanding the long-term potential power of poland, will happily accept closer ties with washington as a guarantee of its long-term survival.
Poorando no choukiteki na senzairyoku o rikai suru toruko wa, mizukara no chouki sonzoku o hoshou suru mono to shite, washinton to no kinmitsu na kankei o yorokonde ukeireru no da.
ハルミの母親はすぐさま飛んでいって、学校当局に自分の子供のことを頼みこみ、結局みんなの尊敬をあつめている有力な教師の松本が彼を弁護し嘆願してくれたため、事件はまったくなかったものとして、葬りさられてしまった。
Harumi’s mother hastened to entreat the teachers on her boy’s behalf, and in the end matsumoto, a respected and influential teacher, exerted himself in his favour, and the affair was ignored.
Harumi no hahaoya wa sugusama tonde itte, gakkou toukyoku ni jibun no kodomo no koto o tanomikomi, kekkyoku minna no sonkei o atsumete iru yuuryoku na kyoushi no matsumoto ga kare o bengo shi tangan shite kureta tame, jiken wa mattaku nakatta mono to shite, houmuri sararete shimatta.
彼女が、息子が勤務の関係で遠いイルクーツクへ出かけていったきり、もう一年もなんの音沙汰もなかったのだが、死んだものとして教会で法要をいとなんでもいいだろうかと尋ねた。
She had inquired whether she might pray for the rest of the soul of her son, who had gone to irkutsk, and had sent her no news for over a year.
Kanojo ga, musuko ga kinmu no kankei de tooi irukuutsuku e dekakete itta kiri, mou ichinen mo nan no otosata mo nakatta no da ga, shinda mono to shite kyoukai de houyou oitonan demo ii darou ka to tazuneta.
今朝彼女は、夫にうちあけたことを後悔して、あんなことさえ言ってなかったらと、ひたすらそればかりを願っていた。そしてこの手紙は、その言葉は語られなかったものとして、彼女の望みのものを彼女に与えているのであった。
In the morning she had regretted that she had spoken to her husband, and wished for nothing so much as that those words could be unspoken. and here this letter regarded them as unspoken, and gave her what she had wanted.
Kesa kanojo wa, otto ni uchiaketa koto o koukai shite, anna koto sae ittenakattara to, hitasura sore bakari o negatte ita. soshite kono tegami wa, sono kotoba wa katararenakatta mono to shite, kanojo no nozomi no mono o kanojo ni ataete iru no de atta.
わたしは専門家ではありませんが、しかし自然科学者として、このひとが人類を、生物学上の法則以外のあるものとしてとり扱わないで、反対に、その環境にたいする従属性を認め、その従属のうちに発達の法則を求めていることに、興味を見いだしているんですよ。
I’m not a specialist, but i, as a natural science man, was pleased at his not taking mankind as something outside biological laws; but, on the contrary, seeing his dependence on his surroundings, and in that dependence seeking the laws of his development.
Watashi wa senmonka dewa arimasen ga, shikashi shizen kagakusha toshite, kono hito ga jinrui o, seibutsugakujou no housoku igai no aru mono to shite toriatsukawanaide, hantai ni, sono kankyou ni tai suru juuzokusei o mitome, sono juuzoku no uchi ni hattatsu no housoku o motomete iru koto ni, kyoumi o miidashite irun desu yo.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 109 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – ものとして (mono to shite)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!