Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.
Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 169 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – が最後 (ga saigo)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – が最後 (ga saigo)
– Meaning: Once something occurs, something else happens
– Formation: Verb-casual, past + が最後/ら最後
2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng
信用というものは、いったん失ったが最後、取り戻すのは難しい。
Trust is something that can’t be restored once lost.
Shinyou to iu mono wa, ittan ushinatta ga saigo, torimodosu nowa muzukashii.
ああいうおとなしい人って、みんなそうらしいんですけど、いったん、癇癪を起こしたが最後、手がつけられないほど腹を立てるんですね。
It’s like all those quiet people, when they do lose their tempers they lose them with a vengeance.
Aaiu otonashii hito tte, minna sou rashiin desu kedo, ittan, kanshaku o okoshita ga saigo, te ga tsukerarenai hodo hara o taterun desu ne.
うちの息子はパソコンの前に座ったが最後、声をかけても返事もしない。
Once my son sits in front of a computer, he won’t reply when i call him.
Uchi no musuko wa pasokon no mae ni suwatta ga saigo, koe o kakete mo henji mo shinai.
あの子はいったんに遊びに出たが最後、暗くなるまで戻ってこない。
Once that child goes out to play, he won’t return until late at night.
Ano ko wa ittan ni asobi ni deta ga saigo, kurakunaru made modotte konai.
田中さんはカラオケが大好きで、マイクを握ったが最後、誰にも渡さない。
Tanaka loves karaoke. once he grasps the mic, he won’t give it to anyone.
Tanakasan wa karaoke ga daisuki de, maiku o nigitta ga saigo, dare nimo watasanai.
不倫をしたが最後、なかなか元の家庭に戻れない。
Once you commit adultery, your family will never be the same again.
Furin o shita ga saigo, nakanaka moto no katei ni modorenai.
それを言ったが最後あなたたち二人の友情は完全に壊れてしまうよ。
Once you say that, your friendship will be over.
Sore o itta ga saigo anatatachi futari no yuujou wa kanzen ni kowarete shimau yo.
そこは、一歩でも部室を出たが最後、たちまち彼女を包囲する家事の煩累からのがれる、彼女の唯一の隠れ家だった。
It was her solitary refuge from the household cares which crowded upon her directly she went out from it.
Soko wa, ippo demo bushitsu o deta ga saigo, tachimachi kanojo o houi suru kaji no hanrui kara nogareru, kanojo no yuiitsu no kakurega datta.
ここからならわたしは鳥のいることがわかるけれど、ひと足でも動いたが最後、鳥どもがどこにいるのか、それがなんだか、かいもくわからなくなってしまう。
From here i feel the birds, but if i move forward i shall know nothing of where they are or who they are.
Koko kara nara watashi wa tori no iru koto ga wakaru keredo, hitoashi demo ugoita ga saigo, toridomo ga doko ni iru no ka, sore ga nan da ka, kaimoku wakaranaku natte shimau.
彼は、一度シャンペンを酌だが最後、だれとでも『きみぼく』の間柄になった。
He was the familiar friend of everyone with whom he took a glass of champagne.
Kare wa, ichido shanpen o shaku da ga saigo, dare to demo kimi boku no aidagara ni natta.
ああ、かなり刺激が強いからね。一度手を出したが最後、とても中途ではやめられやしない。まるで戦争だ!
Yes, it is keenly exciting. and once taking the thing up, one’s eager to see it through. it’s a fight!
Aa, kanari shigeki ga tsuyoi kara ne. ichido te o dashita ga saigo, totemo chuuto dewa yamerareya shinai. marude sensou da.
連中はこれまでずうっとたがいに知らない間柄だし、今後も、この飲食店を出たが最後、まず四十年は二度とたがいに顔をあわすこともない。
They’ve never met in their lives before and, when they go out of the tavern, they won’t meet again for forty years.
Renchuu wa kore made zuutto tagai ni shiranai aidagara da shi, kongo mo, kono inshokuten o deta ga saigo, mazu yonjuunen wa nido to tagai ni kao o awasu koto mo nai.
自分の家の玄関を出て行くということは、危険な仕事なんだよ。道に足を踏み入れたが最後、倒れないようにちゃんと立ってなければ、どこに流されて行くかわかったもんじゃない。
It’s a dangerous business going out of your door. you step into the road, and if you don’t keep your feet, there is no knowing where you might be swept off to.
Jibun no ie no genkan o dete iku to iu koto wa, kiken na shigoto nan da yo. michi ni ashi o fumiireta ga saigo, taorenai you ni chanto tatte nakereba, doko ni nagasarete iku ka wakatta mon janai.
これは、いったんなにか理由があって(それは往々おどろくべき非論理的な理由だったが)自分の目ざす一点が疑う余地のない真理だと思いこんだが最後、それに向かって執拗に一直線に突き進む頑として屈することを知らぬ男だった。概して、彼は正直で買収のきかない男であった。
He was firm and determined and went blindly and obstinately for his object, if once be had been brought by any reasons (and they were often very illogical ones) to believe that it was immutably right. he was honest and incorruptible.
Kore wa, ittan nanika riyuu ga atte (sore wa ouou odoroku beki hironriteki na riyuu datta ga) jibun no mezasu itten ga utagau yochi no nai shinri da to omoikonda ga saigo, sore ni mukatte shitsuyou ni icchokusen ni tsukisusumu gantoshite kussuru koto o shiranu otoko datta. gaishite, kare wa shoujiki de baishuu no kikanai otoko de atta.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 169 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – が最後 (ga saigo)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!