Hôm nay chúng ta sẽ đến với Bài số 10 – Từ vựng tiếng Nhật Minna No Nihongo + Giải thích ngữ pháp.
Trong bảng từ vựng bên dưới có chữ Hiragana, katakana và Kanji và diễn giải bằng tiếng Anh. Nếu bạn nào chưa biết các bảng chữ cái trong tiếng Nhật thì có thể xem lại tại đây: Tổng hợp các bảng chữ cái trong tiếng Nhật
Trong bài học, ngoài từ vựng còn có phần giải thích ngữ pháp rất cặn kẽ. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Nếu bạn nào không tự tin, có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật luyện thi chứng chỉ JLPT từ N5 – N3 tại Ngoại ngữ TẦM NHÌN VIÊT
# Bảng từ vựng tiếng Nhật Minna No Nihong
NO | WORD | KANJI | MEANING |
1 | います | exist, be ( referring to animate things ) | |
2 | あります | exist, be ( referring to inanimate things ) | |
3 | いろいろ「な」 | various | |
4 | おとこのひと | 男の人 | Man |
5 | おんなのひと | 女の人 | Woman |
6 | おとこのこ | 男の子 | Boy |
7 | おんなのこ | 女の子 | Girl |
8 | いぬ | 犬 | Dog |
9 | ねこ | 猫 | Cat |
10 | き | 木 | Tree |
11 | もの | 物 | Thing |
12 | フイルム | Film | |
13 | でんち | 電池 | Battery |
14 | はこ | 箱 | Box |
15 | スイッチ | Switch | |
16 | れいぞうこ | 冷蔵庫 | Refrigerator |
17 | テーブル | Table | |
18 | ベッド | Bed | |
19 | たな | 棚 | Shelf |
20 | ドア | Door | |
21 | まど | 窓 | Window |
22 | ポスト | Mailbox, postbox | |
23 | ビル | Building | |
24 | こうえん | 公園 | Park |
25 | きっさてん | 喫茶店 | Coffee shop |
26 | ほんや | 本屋 | Bookstore |
27 | ~や | ~屋 | ~Store |
28 | のりば | 乗り場 | A Fixed place to catch taxis, trains.etc |
29 | けん | 県 | Prefecture |
30 | うえ | 上 | On, above, over |
31 | した | 下 | Under, Below, Beneath |
32 | まえ | 前 | Front, Before |
33 | うしろ | Back, behind | |
34 | みぎ | 右 | Right[ side ] |
35 | ひだり | 左 | Left [ side ] |
36 | なか | 中 | In, inside |
37 | そと | 外 | Outside |
38 | となり | 隣 | Next, next door |
39 | ちかく | 近く | Near, vicinity |
40 | あいだ | 間 | Between, among |
41 | ~や~「など」 | ~,~ and so on | |
42 | いちばん~ | the most ~ ( いちばん うえ: the top ) | |
43 | ーだんめ | ー段目 | The -th shelf (だん is the counter for shelves) |
44 | 「どうも」すみません。 | Thank you | |
45 | チリソース | Chilli sauce | |
46 | 奥 | The back | |
47 | スパイス コーナー | Spice corner | |
48 | 東京ディズニーランド | Tokyo Disneyland | |
49 | ユニューや ストア | Fictitious supermarket |
# Giải thích một số ngữ pháp tiếng Nhật trong bài học
1. N があります/ いま
This sentence pattern is used to indicate the existence or presence of a thing(s) or person(s). The thing(s) or person(s) in such a sentence is treated as the subject and marked with the particle が.
- ありますis used when what is present is inanimate or does not move by itself. Things, plants and places belong in this category.
コンピューターがあります。 There is a computer.
桜があります。 There are cherry trees.
公園があります。 There is a park.
- When what is present is animate and moves by itself, います is used. People and animals belong in this category.
男の人がいます。 There is a man.
犬がいます。 There is a dog.
2. N1 (place)に N2 が あります/ います
- The place where N2 is present is indicated by the particle に.
わたしの部屋に机があります。 There is a desk in my room.
事務所にミラーさんがいます。 Mr.Miller is in the office.
- You can ask what or who is present at/in the place by using this pattern. The interrogative なに is used things for things and だれ is used for persons.
地下に何がありますか。 What is there in the basement?
…レストランがあります。 …There are restaurants.
受付にだれがあります。 Who is at the reception desk?
…木村さんがいます。 … Ms.Kimura is there.
3. N1 は N2 (place) に あります/ います
- In this sentence pattern, the speaker picks up N1 as the topic, and explains where it is, The topic should be something or someone that both the speaker and the listener know about, The particle attached to N1 is not が, which remarks the subject, but は, which marks the topic.
東京ディズニーランドは千葉県にあります。 Tokyo Disneyland is in Chiba Prefecture.
みらーさんは事務所にいます。 Mr.Miller is in the office.
- When you ask where N1 is, this sentence pattern is used.
東京ディズニーランドはどこにありますか。
… 千葉県に あります。
Where is Tokyo Disneyland?
…It’s in Chiba Prefecture.
ミラーさんはどこにいますか。 Where is Mr.Miller?
…事務所にいます。 …He’s in the office.
[Note] です is sometimes used to replace a verb predicate when the predicate is obvious. The sentence N1 は N2 (place) に あります can be replaced by the sentence N1 は N2 (place) です, which you learned in Lesson 3.
東京ディズニーランドはどこにありますか。
… 千葉県です。
Where is Tokyo Disneyland?
…It’s in Chiba Prefecture.
4. N1 (thing/person/place) の N2 (position)
うえ, した, まえ, うしろ, みぎ, ひだり, なか, そと, となり, ちかく and あいだ are nouns denoting position.
机の上に写真があります。 There is a picture on the desk.
郵便局は銀行の隣 (となり) にあります。 The post office is next to the bank.
[Note] As these are place nouns, not only に but also particles likeで can come after them.
駅の近くで友達に会いました。 I met a friend near the station.
5. N1 や N2
Nouns are concerned in coordinate relation by the particle や. While と enumerates all the items, や shows a few representative items. Sometimes など is put after the last noun to explicitly express that there are also some other things of the kind.
箱 (はこ) の中に手紙 (てがみ)や写真 (しゃしん)があります。 There are letters, pictures and so on in the box.
箱 (はこ) の中に手紙 (てがみ)や写真 (しゃしん)などがあります。 There are letters, pictures and so on in the box.
6. Word (s) ですか
The particle か has the function to confirm. The speaker picks up a word or words he/she wants to confirm and confirms it (them) using this pattern.
すみません。ユニューヤ・ストアはどこですか。
…ユニューヤ・ストアですか。あのビルの なかです。
Excuse me, bt where is Yunyu-ya Store?
…Yunya-yu Store? It’s in that building.
7. チリソースはありませんか
The expression チリソースはありませんか is found in the conversation of this lesson. By using the negative form ありませんか instead of ありますか, you can be indirect and polite, showing that you are prepared for a negative answer.
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài số 10 – Từ vựng tiếng Nhật Minna No Nihongo + Giải thích ngữ pháp
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học về từ vựng tiếng Nhật trong sách giáo trình Minna No Nihongo tại đây: Tổng hợp các bài học từ vựng tiếng Nhật theo giáo trình Minna No Nihongo
Bonus: Sách hiện có bán trên các kênh thương mại điện tử như Amazon, Tiki, Lazada, nhà sách Fahasa…
Có nhiều bạn sẽ thắc mắc là tại sao phải học từ vựng từ quyển sách giáo trình Minna No Nihongo? Nếu bạn chưa biết thì mình sẽ nói đơn giản như sau: Đây là giáo trình tiêu chuẩn quốc tế cho bất kì ai học tiếng Nhật Bản, được giảng dạy ở hầu hết các trường đại học trên toàn thế giới.
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!