Bài số 16 – Từ vựng tiếng Nhật Minna No Nihongo + Giải thích ngữ pháp

Hôm nay chúng ta sẽ đến với Bài số 16 – Từ vựng tiếng Nhật Minna No Nihongo + Giải thích ngữ pháp.

Trong bảng từ vựng bên dưới có chữ Hiragana, katakana và Kanji và diễn giải bằng tiếng Anh. Nếu bạn nào chưa biết các bảng chữ cái trong tiếng Nhật thì có thể xem lại tại đây: Tổng hợp các bảng chữ cái trong tiếng Nhật

Trong bài học, ngoài từ vựng còn có phần giải thích ngữ pháp rất cặn kẽ. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Nếu bạn nào không tự tin, có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Các khóa học tiếng Nhật tại TẦM NHÌN VIỆT
Các khóa học tiếng Nhật tại TẦM NHÌN VIỆT

# Bảng từ vựng tiếng Nhật Minna No Nihong

No Vocabulary Kanji     Meaning
1 のります 乗ります     Get on
2 おります 降ります     Get off
3 のりかえます 乗り換えます     Change
4 あびます 浴びます     Take ( a shower )
5 いれます 入れます     Insert, put in
6 だします 出します     Take out, withdraw
7 はいります 入ります     Enter [University]
8 でます 出ます     Graduate
9 やめます     Give up, Quit
10 おします 押します     Push, press
11 わかい 若い     Young
12 ながい 長い     Long
13 みじかい 短い     Short
14 あかるい 明るい     Bright, light
15 くらい 暗い     Dark
16 せがたかい 背が高い     Tall
17 あたまがいい 頭がいい     Smart, clever
18 からだ     Body
19 あたま     Head
20 かみ     Hair
21 かお     Face
22     Eye
23 みみ     Ear
24 くち     Mouth
25      Tooth
26 おなか お腹     Stomach
27 あし     Foot, leg
28 サービス     Service
29 ジョギング     Jogging
30 シャワー     Shower
31 みどり     Green
32 おてら お寺     Buddhist shrine
33 じんじゃ 神社     Shinto shrine
34 りゅうがくせい 留学生     Foreign student
35 いちばん 一番     Number one
36 どうやって     How, in what way
37 どの~     Which~(used for three or more)
38 おひきだしですか お引き出しですか     Are you making a withdrawal?
39 まず     First of all
40 キャッシュカード     Cash dispensing card
41 あんしょうばんごう 暗証番号     personal identification number, PIN
42 つぎに     Next
43 きんがく 金閣      amount of money
44 かくにん 確認     Confirmation
45 ボタン     Button


# Giải thích một số ngữ pháp tiếng Nhật trong bài học
icon đăng ký học thử 2

 

1. V て-form

To connect verb sentences, the て-form is used. When two or more actions take place in succession, the actions are mentioned in the order of occurrence by using the て-form. The tense of sentence is determined by the tense form of the last verb in the sentence.

朝ジョギングをしてシャワーを浴びて、会社へ行きます。

In the morning, I jog, take a shower and go to the office.

神戸へいって映画を見て、お茶を飲みました。

I went to Kobe, saw a movie and drank tea.

2. い-adj =>くて、

おおき-い => おおきくてWhen joining an い-adjective sentence to another sentence, take away the い from the い-adjective and attach くて。

ちいさ-い => ちいさくて

い-い => よくて

ミラーさんは若くて元気です。

Mr Miller is young and lively.

きのうは天気がよくて、暑かったです。

Yesterday it was fine and hot.

3. N・なadj + で,~

カリナさんはインドネシア人で京都大学の留学生です。When joining noun sentences or な-adjective sentences, です is changed to で.

Ms Karina is an Indonesian and a student of Kyoto University.

ミラーさんはハンサムで親切です。

Mr Miller is handsome and kind.

奈良は静かで、きれいな街です。

Nara is a quiet and beautiful city.

[Note 1] The above structures can be used not only for connecting sentences relating to the same topic but also sentences with different topics.

カリナさんは学生で、マリアさんは主婦です。

Ms Karina is a student and Maria is a housewife.

[Note 2] This method cannot connect sentences of contradictory notion. In that case が is used .

X : この部屋は狭くて、きれいです。

O :この部屋は狭いですが、きれいです。This room is small but clean.

4. V1 て-form から V2.

国へ帰ってから父の会社で働きます。This sentence pattern indicates that upon completion of the action denoted by V1 the action of V2 os to be conducted. The tense of the sentence is determined bu the tense form of the last verb in the sentence.

I will work for my father’s company after going back to my country.

コンサートが終わってから、レストランで食事します。

We ate at a restaurant after the concert was over.

[Note] The subject of a subordinate clause is indicated by が, as shown in the example sentence.

5. N1はN2が adjective

This sentence pattern is used to describe an attribute of a thing or a person. The topic of the sentence is denoted by は, N1 is the topic of the sentence. N2 is the subject of the adjective’s description.

大阪は食べ物がおいしいです。

Food is tasty in Osaka.

ドイツのフランケンはワインが有名です

Franken in Germany produces famous wine.

マリアさんは髪が長いです。

Maria has long hair.

6. どうやって

どうやってis used to ask the way or the method of doing something. To answer such a question, the pattern learned in 1. is used.

大学までどうやって行きますか。

京都駅から16番のバスに乗って、大学前で降ります。

How do you go to your university?

…I take a No.16 bus from Kyoto Station and get off at the front of the university.

7. どのN

You learned in lesson 2 that この、その and あの modify nouns. The interrogative word used in this system is どの。どの is used to ask the listener to define one among more than two which are concretely presented.

サントスさんはどの人ですか。

…あの背が高くて、髪が黒いです。

Which one is Mr. Santos?

…That tall man with black hair.

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài số 16 – Từ vựng tiếng Nhật Minna No Nihongo + Giải thích ngữ pháp

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học về từ vựng tiếng Nhật trong sách giáo trình Minna No Nihongo tại đây: Tổng hợp các bài học từ vựng tiếng Nhật theo giáo trình Minna No Nihongo

Bonus: Sách hiện có bán trên các kênh thương mại điện tử như Amazon, Tiki, Lazada, nhà sách Fahasa…

Có nhiều bạn sẽ thắc mắc là tại sao phải học từ vựng từ quyển sách giáo trình Minna No Nihongo? Nếu bạn chưa biết thì mình sẽ nói đơn giản như sau: Đây là giáo trình tiêu chuẩn quốc tế cho bất kì ai học tiếng Nhật Bản, được giảng dạy ở hầu hết các trường đại học trên toàn thế giới.

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang