Bài số 28 – Từ vựng tiếng Nhật Minna No Nihongo + Giải thích ngữ pháp

Hôm nay chúng ta sẽ đến với Bài số 28 – Từ vựng tiếng Nhật Minna No Nihongo + Giải thích ngữ pháp.

Trong bảng từ vựng bên dưới có chữ Hiragana, katakana và Kanji và diễn giải bằng tiếng Anh. Nếu bạn nào chưa biết các bảng chữ cái trong tiếng Nhật thì có thể xem lại tại đây: Tổng hợp các bảng chữ cái trong tiếng Nhật

Trong bài học, ngoài từ vựng còn có phần giải thích ngữ pháp rất cặn kẽ. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Nếu bạn nào không tự tin, có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Các khóa học tiếng Nhật tại TẦM NHÌN VIỆT
Các khóa học tiếng Nhật tại TẦM NHÌN VIỆT

# Bảng từ vựng tiếng Nhật Minna No Nihong

NO WORD KANJI MEANING
1 うれます[パンが~] 売れます (bread) sell well
2 おどります 踊ります dance
3 かみます chew, bite
4 えらびます 選びます choose
5 ちがいます 違います be different
6 かよいます[だいがくに~] 通います[大学に~] go to and from (university)
7 メモします take a memo
8 まじめ[な] serious
9 ねっしん[な] 熱心[な] earnest
10 やさしい 優しい gentle, kind
11 えらい 偉い great, admirable
12 ちょうどいい proper, just right
13 しゅうかん 習慣 custom
14 けいけん 経験 experience
15 ちから power
16 にんき 人気 popularity
17 かたち form, shape
18 いろ color
19 あじ taste
20 ガム chewing gum
21 しなもの 品物 goods
22 ねだん 値段 price
23 きゅうりょう 給料 salary
24 ボーナス bonus
25 ばんぐみ 番組 program
26 ドラマ drama
27 しょうせつ 小説 novel
28 しょうせつか 小説家 novelist
29 かしゅ 歌手 singer
30 かんりにん 管理人 janitor
31 むすこ 息子 (my) son
32 むすこさん 息子さん (someone else’s) son
33 むすめ (my) daughter
34 むすめさん 娘さん (someone else’s) daughter
35 じぶん 自分 oneself
36 しょうらい 将来 future
37 しばらく a little while
38 たいてい usually, mostly
39 それに in addition
40 それで and so
41 [ちょっと]おねがいがるんですが お願いがあるんですが I have a favor to ask
42 ホームステイ homestay
43 おしゃべりします chat
44 おしらせ お知らせ notice
45 ひにち 日にち date
46 Saturday
47 たいいくかん 体育館 gymnasium
48 むりょう 無料 free of charge


# Giải thích một số ngữ pháp tiếng Nhật trong bài học
icon đăng ký học thử 2

 

1. Vます-form ながら V2

This sentence pattern means that one person does two different actions (Vand V2) at the same time. The action denoted by Vis the more emphasized of the two actions.

音楽を聞きながら食事します。

I listen to music while eating.

This sentence pattern is also used when the two actions take place over a period of time.

働きながら日本語を勉強しています。

I’m working and studying Japanese.

2. V-formいます

An individual’s customary action is expressed by this sentence pattern. A customary action in the past is expressed by using Vて-formいました.

毎朝ジョギングをしています。

I jog every morning.

子どものとき、毎晩8時に寝ていました。

I used to go to bed at eight every evening when I was a child.

3. Plain form, ~

1) When sentences are stated from a certain viewpoint, they can be linked using this structure. For example, sentences describing the merits of a particular subject are joined into one sentence using this pattern.

ワット先生は熱心だし、まじめだし、経験もあります。

Professor Watt is earnest and diligent and has experience.

2) This structure is also used to state causes or reasons when there is more than one cause or reason. Use of this structure implies the meaning of “furthermore” or “on top of that”.

駅から近いし、車でも来られるし、この店はとても便利です。

This shop is very convenient. It’s near the station, and you can also come here by car.

When the speaker states reasons using this pattern, he/she sometimes does not say his/her conclusion when it’s understood from the context.

息子に英語を教えていただけませんか。

うーん、出張も多いし、もうすぐ日本語の試験もあるし,…。

Could you teach English to my son?

Sorry. I often go on business trip, and I have to take a Japanese exam soon.

There are cases when only one ~し is used in a sentence. Though the reason explicitly stated is only one, the existence of other reasons is implied by the use of ~し. Note this is not true of  ~から.

色もきれいだし、この靴を買います。

Because the color is beautiful (and for some other reasons), I’ll buy this pair of shoes.

As you seen above, the particleも is often used in this sentence pattern. By the use ofも , the speaker implies the existence of other reasons to emphasize his/her viewpoint.

4. それに

それにis used when you add  another similar fact or situation.

どうしてさくら大学を選んだんですか。

さくら大学は、父が出た大学し、いい先生も多いし、それに家から近いですから。

Why did you choose Sakura University?

Because it’s my father’s alma mater, there are many good teachers, and besides, it’s near my house.

5. それで

それでis a conjunction used to show that what was said before it is the reason or cause for the sentence following it.

このレストランは値段も安いし、おいしいんです。

それで、人が多いんですね。

The food is inexpensive and tasty in this restaurant.

And that’s why it’s crowded.

6. に

よくこの喫茶店に来るんですか。

Do you often go to this coffee shop?

In this sentence, the particle に, which indicates one’s destination, is used instead of the particle へ, which shows direction. Verbs like いきます、きます、かえりますandしゅっちょうします are used with either “placeへ” or “placeに”.

 

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài số 28 – Từ vựng tiếng Nhật Minna No Nihongo + Giải thích ngữ pháp

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học về từ vựng tiếng Nhật trong sách giáo trình Minna No Nihongo tại đây: Tổng hợp các bài học từ vựng tiếng Nhật theo giáo trình Minna No Nihongo

Bonus: Sách hiện có bán trên các kênh thương mại điện tử như Amazon, Tiki, Lazada, nhà sách Fahasa…

Có nhiều bạn sẽ thắc mắc là tại sao phải học từ vựng từ quyển sách giáo trình Minna No Nihongo? Nếu bạn chưa biết thì mình sẽ nói đơn giản như sau: Đây là giáo trình tiêu chuẩn quốc tế cho bất kì ai học tiếng Nhật Bản, được giảng dạy ở hầu hết các trường đại học trên toàn thế giới.

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang