Các bạn học ngữ pháp JLPT N3 tiếng Nhật sẽ cần hệ thống đầy đủ và chuyên sâu kiến thức trước kỳ thi để đạt điểm cao.
Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 70 – Ngữ pháp JLPT N3 – あまりに (amari ni)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn và dễ dàng tiếp thu hơn. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Nếu bạn nào không tự tin, có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật theo yêu cầu (dạy kèm tại nhà hoặc trung tâm)
1. Giải thích ngữ pháp JLPT N3 – あまりに (amari ni)
Meaning: Too…; so much… that; too much; excessively
Formation:
あまり/あまりに/あまりにも + Verb
あまり/あまりに/あまりにも + Adverb
あまり/あまりに/あまりにも + Adjective
あまりの + Noun
2. Các câu ví dụ thông dụng nhất
私たちは結婚式当日、あまりに忙しくて何の感慨も抱かなかった。
On our wedding day, we were too busy for any emotional thoughts.
Watashitachi wa kekkonshiki toujitsu, amari ni isogashikute nan no kangai mo idakanakatta.
この農場主によると、不法入国者や麻薬密売人はあまりに簡単に国境を越えることができるのです。
According to this farmer, illegal immigrants and drug traffickers can cross the border far too easily.
Kono noujoushu ni yoru to, fuhou nyuukokusha ya mayaku mitsubainin wa amari ni kantan ni kokkyou o koeru koto ga dekiru no desu.
そんなわけで、そこにはあまり長くいなかったな。旅行する人たちがあまりにうらやましく思えた。
And so i didn’t stay there for very long. i was too jealous of everybody traveling.
Sonna wake de, soko ni wa amari nagaku inakatta na. ryokou suru hitotachi ga amari ni urayamashiku omoeta.
ケンイチは口をポカンと開け、また閉じた。その驚きの表情があまり滑稽だったので、みんなは声をあげて笑った。
Ken’ichi opened his mouth and shut it again. his look of surprise was so comical that they laughed.
Kenichi wa kuchi o pokan to ake, mata tojita. sono odoroki no hyoujou ga amari kokkei datta node, minna wa koe o agete waratta.
やっと低いところまで来ると、私たちはあまりの寒さに立ち止まって、コートやマフラーを取り出した。
When we reached the bottom it was so chill that we halted and got out coats and mufflers.
Yatto hikui tokoro made kuru to, watashitachi wa amari no samusa ni tachidomatte, kooto ya mafuraa o toridashita.
Advertisement 1・2話の台本を読んで、あまりにも展開が速くて、これを映像にしたとき、うまく表現できるのか心配でした。
When i read the script for the first and second episodes, the story built up too fast so i was worried whether it could be delivered well on screen.
Ichi, niwa no daihon o yonde, amari ni mo tenkai ga hayakute, kore o eizou ni shita toki, umaku hyougen dekiru no ka shinpai deshita.
私はあまりびっくりしてしまって、もっと普通のやり方で隠れる気軽さえ利かないくらいだった。
I was so startled that i hardly had the wits to hide myself in a more ordinary fashion.
Watashi wa amari bikkuri shite shimatte, motto fudan no yarikata de kakureru kigaru sae kikanai kurai datta.
今取り組んでいる科学はあまりにも進んでいて、もはや科学と似ても似つかぬものになっている。
I’m doing science so advanced that it no longer even resembles science.
Ima torikunde iru kagaku wa amari ni mo susunde ite, mohaya kagaku to nite mo nitsukanu mono ni natte iru.
まわりとあまりにも異なっていることがどれほど孤独なものかは、察するに余りある。
I can’t imagine how lonely it must be for a child to be so profoundly different.
Mawari to amari ni mo kotonatte iru koto ga dore hodo kodoku na mono ka wa, sassuru ni amari aru.
ピザがあまりにおいしそうだったので、諦めて一切れ食べました。
The pizza looked so good so i gave in and had a piece.
Piza ga amari ni oishisou datta node, akiramete hitokire tabemashita.
ポットそのものはあまりに広すぎて暖房は効かない。
The pod itself is far too voluminous to be heated.
Potto sono mono wa amari ni hirosugite danbou wa kikanai.
あまり安全というわけにはいかないでしょうね。
It’s not too safe, i should say.
Amari anzen to iu wake ni wa ikanai deshou ne.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 70 – Ngữ pháp JLPT N3 – あまりに (amari ni)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp JLTP N3 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N3
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!