Các bạn học ngữ pháp JLPT N3 tiếng Nhật sẽ cần hệ thống đầy đủ và chuyên sâu kiến thức trước kỳ thi để đạt điểm cao.
Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 45 – Ngữ pháp JLPT N3 – ことから (koto kara)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn và dễ dàng tiếp thu hơn. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Nếu bạn nào không tự tin, có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật theo yêu cầu (dạy kèm tại nhà hoặc trung tâm)
1. Giải thích ngữ pháp JLPT N3 – ことから (koto kara)
Meaning: From the fact that…
Formation:
Verb-casual + ことから
Noun + だったことから
いadj + ことから
なadj + な/だったことから
2. Các câu ví dụ thông dụng nhất
顔がそっくりなことから、双子であることを知った。
I knew that they are twins from the fact that they look exactly alike.
Kao ga sokkuri na koto kara, futago de aru koto o shitta.
ここは桜の名所であることから、春には花見客が大勢やってくる。
Since this place is well-known for its cherry blossoms, in spring many people come here.
Koko wa sakura no meisho de aru koto kara, haru ni wa hanamikyaku ga oozei yatte kuru.
彼は父親が有名な作家であることから、範囲から特別な目で見られがちです。
He is treated differently by other people because his father is a famous writer.
Kare wa chichioya ga yuumei na sakka de aru koto kara, han’i kara tokubetsu na me de miraregachi desu.
富士山が見えることから、この町は富士見町という名前がついた。
This town was named fujumicho because you can see mt. fuji.
Fujisan ga mieru koto kara, kono machi wa fujimichou to iu namae ga tsuita.
ガラスが割れていることから、泥棒が入ったとわかった。
I knew that i’ve been robbed when i saw the shattered glasses.
Garasu ga warete iru koto kara, dorobou ga haitta to wakatta.
それにしても、あなたっていうおかたは、実にありふれたことから、とんでもないことをでっちあげるおかたですね!
What a history you are weaving out of the most ordinary circumstances!
Sore ni shite mo, anata tte iu o kata wa, jitsu ni arifureta koto kara, ton demo nai koto o decchiageru o kata desu ne.
この地域はエネルギー資産を産出することから、地域自体にもいくらかの経済的価値がある。
By itself it has some economic value, as a region with energy reserves.
Kono chiiki wa enerugii shisan o sanshutsu suru koto kara, chiiki jitai ni mo ikuraka no keizaiteki kachi ga aru.
このような認識に達し、また、自分が養子であったことから、彼は、家族においても世界においても自分は異分子だ、ひとり孤立していると、なんとなく感じるようになったらしい。
This discovery, along with the fact that he was adopted, made him feel apart—detached and separate—from both his family and the world.
Kono you na ninshiki ni tasshi, mata, jibun ga youshi de atta koto kara, kare wa, kazoku ni oite mo sekai ni oite mo jibun wa ibunshi da, hitori koritsu shite iru to, nan to naku kanjiru you ni natta rashii.
わたくしは子供と別れておりますことから、すっかり不幸な身になっております。どうぞお願いでございます。こちらを立ちます前にただひと目、あの子にお会わせくださいませ。
I am miserable at being separated from my son. i entreat permission to see him once before my departure.
Watakushi wa kodomo to wakarete orimasu koto kara, sukkari fukou na mi ni natte orimasu. douzo onegai de gozaimasu. kochira o tachimasu mae ni tada hitome, ano ko ni o awase kudasaimase.
その日、宿へ帰ってくるとサトシは、このぎこちない用件がすんだことから、しかも、うそをつかねばならぬはめにもならずにすんだことから、非常に喜ばしい感じをあじわった。
On getting home that day, satoshi had a delightful sense of relief at the awkward position being over and having been got through without his having to tell a lie.
Sono hi, yado e kaette kuru to satoshi wa, kono gikochinai youken ga sunda koto kara, shikamo, uso o tsukaneba naranu hame ni mo narazu ni sunda koto kara, hijou ni yorokobashii kanji o ajiwatta.
彼女は、自分にたいするミツダの態度が妙に変わったことから、自分のうちにかもされた動揺をまぎらわそうとつとめながら、元気のいい調子で話しだした。
She went on briskly, trying to drown the distress that the queer change in mitsuda’s manner to her had aroused in her.
Kanojo wa, jibun ni taisuru mitsuda no taido ga myou ni kawatta koto kara, jibun no uchi ni kamosareta douyou o magirawasou to tsutomenagara, genki no ii choushi de hanashidashita.
トモヤの問題にも決着をつけておきたいと思うのです。私は別にあの男がどうにも我慢がならないというようなことでもないんですが、しかし、ともかくあいつのために、つまりこの結婚のおぜん立てをそろえたのが家内だという話が耳にはいったことから、あの家内とのけんかも起きたわけですからね。
I want to settle tomoya too. it’s not that i detest him so much, but it was through him i quarreled with my wife when i learned that she had dished up this marriage.
Tomoya no mondai ni mo kecchaku o tsukete okitai to omou no desu. watashi wa betsu ni ano otoko ga dou ni mo gaman ga naranai to iu you na koto demo nain desu ga, shikashi, tomokaku aitsu no tame ni, tsumari kono kekkon no ozendate o soroeta no ga kanai da to iu hanashi ga mimi ni haitta koto kara, ano kanai to no kenka mo okita wake desu kara ne.
ワシントンで開かれたジェファソン・ジャクソン記念日の晩餐会でサウス・カロライナ州選出のオリン・ジョンストン乗員議員は大きなテーブル席を買い占めた。彼の妻が会場整理委のメンバーだったことから、彼が演説する演壇の真正面のテーブルを確保した。
At the jefferson-jackson day dinner in washington, senator olin johnston, a democrat from south carolina, bought a large table, which because his wife was on the arrangements committee was set up right in front of the podium.
Washinton de hirakareta jefason jakuson kinenbi no bansankai de sausu karoraina shuu senshutsu no orin jonsuton jouin giin wa ooki na teeburu seki o kaishimeta. kare no tsuma ga kaijou seirii no menbaa datta koto kara, kare ga enzetsu suru endan no masshoumen no teeburu o kakuho shita.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 45 – Ngữ pháp JLPT N3 – ことから (koto kara)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp JLTP N3 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N3
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!