Các bạn học ngữ pháp JLPT N3 tiếng Nhật sẽ cần hệ thống đầy đủ và chuyên sâu kiến thức trước kỳ thi để đạt điểm cao.
Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 29 – Ngữ pháp JLPT N3 – 向き (muki)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn và dễ dàng tiếp thu hơn. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Nếu bạn nào không tự tin, có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật theo yêu cầu (dạy kèm tại nhà hoặc trung tâm)
1. Giải thích ngữ pháp JLPT N3 – 向き (muki)
Meaning: Suitable for
Formation: Noun + 向き
2. Các câu ví dụ thông dụng nhất
これは小学生向きの童話集です。
This is a collection of fairy tales for elementary school students.
Kore wa shougakusei muki no douwashuu desu.
このサイズの服は子供向きです。
These clothing sizes are for children.
Kono saizu no fuku wa kodomo muki desu.
日本語初心者向きの本はあの本屋にたくさんありますよ。
There are a lot of books for beginners in japanese in that bookstore.
Nihongo shoshinsha muki no hon wa ano hon’ya ni takusan arimasu yo.
若い女性向きの小説を書いています。
I’m writing a novel for young women.
Wakai josei muki no shousetsu o kaite imasu.
心臓病患者向きの本を探していますが。
I’m looking for a book for patients with heart diseases.
Shinzoubyou kanja muki no hon o sagashite imasu ga.
留学生向きの大学案内書が刊行された。
A guidebook to college for foreign students was published.
Ryuugakusei muki no daigaku annaisho ga kankou sareta.
もちろん、あれは画家向きの絵なんだ。門外漢がそこにたいしたものをみてとれないのは、たしかなことさ。
Of course it’s a painter’s picture. i can quite believe the layman would see nothing much in it.
Mochiron, are wa gaka muki no e nan da. mongaikan ga soko ni tai shita mono o mitetorenai no wa, tashika na koto sa.
わしは信じています、奇妙な話ですがね。そして、ひょっとしたら、そんなことをして、大バカになってるのかもしれませんな。だが、その話は手練の刑事向きの話とは思えませんね。
I believe it, strange as it is; and perhaps i may be an old fool for doing so; but i don’t think it is exactly the tale for a practical police-officer, nevertheless.
Washi wa shinjite imasu, kimyou na hanashi desu ga ne. soshite, hyotto shitara, sonna koto o shite, oobaka ni natteru no kamoshiremasen na. da ga, sono hanashi wa teren no keiji muki no hanashi to wa omoemasen ne.
君たちが見たいと言って、わたしが出かけていたときに尋ねていた独身者向きの部屋は五階にある。その階段の入口は、店の窓に近い、ここの左手のすぐ近くの小さな中庭にあるんだ。
The chamber, furnished bachelor-fashion, that you wished to see, and were inquiring for when i stepped out, is on the fifth floor. the doorway of the staircase gives on the little courtyard close to the left here, near to the window of my store.
Kimitachi ga mitai to itte, watashi ga dekakete ita toki ni tazunete ita dokushinmono muki no heya wa gokai ni aru. sono kaidan no iriguchi wa, mise no mado ni chikai, koko no hidarite no sugu chikaku no chiisa na nakaniwa ni arun da.
それは、一般向きの冗談の題目であった。それは頭痛の最上の治療薬であったし、頭髪が白くなることを間違いなく予防したし、顔色に特殊の美を与えたし、短くそり落す国家的かみそりであった。
It was the popular theme for jests; it was the best cure for headache, it infallibly prevented the hair from turning grey, it imparted a peculiar delicacy to the complexion, it was the national razor which shaved close.
Sore wa, ippan muki no joudan no daimoku de atta. sore wa zutsuu no saijou no chiryouyaku de atta shi, touhatsu ga shiroku naru koto o machigai naku yobou shita shi, kaoiro ni tokushu no bi o ataeta shi, mijikaku soriotosu kokkateki ka misori de atta.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 29 – Ngữ pháp JLPT N3 – 向き (muki)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp JLTP N3 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N3
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!