Các bạn học ngữ pháp JLPT N3 tiếng Nhật sẽ cần hệ thống đầy đủ và chuyên sâu kiến thức trước kỳ thi để đạt điểm cao.
Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 22 – Ngữ pháp JLPT N3 – としたら/とすれば (to shitara/to sureba)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn và dễ dàng tiếp thu hơn. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Nếu bạn nào không tự tin, có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật theo yêu cầu (dạy kèm tại nhà hoặc trung tâm)
1. Giải thích ngữ pháp JLPT N3 – としたら/とすれば (to shitara/to sureba)
Meaning: If it were the case that…, if we assume…
Formation:
Verb-casual + としたら/とすれば
いadj + としたら/とすれば
なadj + だとしたら/とすれば
Noun + だとしたら/とすれば
2. Các câu ví dụ thông dụng nhất
その話が本当だとしたら、嬉しいです。
If that story is true, i’ll be so happy.
Sono hanashi ga hondou da toshitara, ureshii desu.
飛行機で行くとすれば、いくらぐらいかかりますか?
If i go by airplane, how much will it cost?
Hikouki de iku tosureba, ikura gurai kakarimasu ka.
本当にそんなことを彼がしたとしたら理由は何だろう。
If he really did something like that, what would be the reason?
Hontou ni sonna koto o kare ga shita toshitara riyuu wa nan darou.
報告の数字が間違っているとすれば、結論はまったく違うものになるだろう。
If the data of the report is wrong, the conclusion will be all wrong.
Houkoku no suuji ga machigatteiru tosureba, ketsuron wa mattaku chigau mono ni naru darou.
新しい家を建てるとしたら、かなりのお金が必要になる。
If i were to build a new house, it’d cost a lot of money.
Atarashii ie o tateru toshitara, kanari no okane ga hitsuyou ni naru.
この文章に題をつけるとすれば、次のどれが適当か。
If you were to give this article a title, which one would you choose?
Kono bunshou ni dai o tsukeru tosureba, tsugi no dore ga tekitou ka.
その大学受験をするとしたら、どんな準備が必要ですか。
If i take that university entrance exam, how should i prepare for it?
Sono daigaku juken o suru toshitara, donna junbi ga hitsuyou desu ka.
懸念しているのは、例えば、それが中国や北朝鮮が絡む政治的、軍事的な危機だとしたら、彼は性急になり、唐突に反応するかもしれません。新たな危機を招いたり、危機をひどく悪化させたりするような方法で。
I would worry that if it were a political military crisis, for example, involving china or north korea, that he can be impetuous and react abruptly, in ways that could precipitate a crisis or make a crisis a lot worse.
Ke’nen shite iru no wa, tatoeba, sore ga chuugoku ya kitachousen ga karamu seijiteki, gunjiteki na kiki da toshitara, kare wa seikyuu ni nari, toutotsu ni hannou suru kamoshiremasen. aratana kiki o maneitari, kiki o hidoku akka sasetari suru you na houhou de.
Advertisement これまで僕が強くいられたとすれば、それは後ろで支えてくれる彼女がいたからだ。
If i’ve ever been strong, it was because she was behind me.
Kore made boku ga tsuyoku irareta tosureba, sore wa ushiro de sasaete kureru kanojo ga ita kara da.
少しでもたくさんの聴視者が納得できることが重要だと思うので、もし好ましくないという意見の比率が高いとすれば、それはわたし自身が直さなければいけないところだと思っています。
It’s very important to convince many audience, so if most people say they don’t like it, i will have to improve myself.
Sukoshi demo takusan no choushisha ga nattoku dekiru koto ga juuyou da to omou node, moshi konomashikunai to iu iken no hiritsu ga takai tosureba, sore wa watashi jishin ga naosanakereba ikenai tokoro da to omotte imasu.
あなたのことを知らない人のために1曲だけ選ばなければならないとしたら、どの曲を選びますか?
If you have to pick one song for people who don’t know you, which song would it be?
Anata no koto o shiranai hito no tame ni ikkyoku dake erabanakereba naranai toshitara, dono kyoku o erabimasu ka.
あなたはもう十分長いこと持ってたんじゃないか。わたしが全く考え違いをしてるんじゃないとすれば、あなたにはもうそれがいらないんじゃないかな。
I think you have had it quite long enough. you won’t need it any more, unless i am quite mistaken.
Anata wa mou juubun nagai koto mottetan janai ka. watashi ga mattaku kangaechigai o shiterun janai tosureba, anata ni wa mou sore ga iranain janai kana.
あなたの功績を知っている人間がいるとしたら、それはわたしですよ。
If anybody knows what you’ve achieved, i do.
Anata no kouseki o shitte iru ningen ga iru toshitara, sore wa watashi desu yo.
あなたには何の問題もない。もし問題があるとしたら、それは私の方だ。
There’s nothing wrong with you. if anything, the problem’s with me.
Anata ni wa nan no mondai mo nai. moshi mondai ga aru toshitara, sore wa watashi no hou da.
もし私が答えなければならないとすれば、「ノー」です。失敗すると思います。
If i have to give an answer, no, i think they will fail.
Moshi watashi ga kotaenakereba naranai tosureba, noo desu. shippai suru to omoimasu.
金持ちだったとしたら、早くに引退して、旅をしたり家族と時間を過ごしたりできるのは素晴らしいだろうね。
If i were rich, it would be great to retire early and then be able to go travel and spend time with my family.
Kanemochi datta toshitara, hayaku ni intai shite, tabi o shitari kazoku to jikan o sugoshitari dekiru no wa subarashii darou ne.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 22 – Ngữ pháp JLPT N3 – としたら/とすれば (to shitara/to sureba)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp JLTP N3 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N3
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!