Bài 205 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – Aete

Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.

Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 205 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – あえて (aete)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – あえて (aete)

– Meaning: Dare to; daringly; deliberately

– Formation: あえて + action

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng

彼女はあえて反論しなかった。
She chose not to reply.
Kanojo wa aete hanron shinakatta.

田中は、ほかのだれにも原稿を見せていない理由にはあえてふれなかった。
He did not dare to add the reason he hadn’t yet shown the manuscript to anyone else.
Tanaka wa, hoka no dare ni mo genkou o misete inai riyuu niwa aete furenakatta.

最期のことばをあえて英語で書いた理由はわからない。
I can’t understand why he had chosen english as the language in which to write his final words.
Saigo no kotoba o aete eigo de kaita riyuu wa wakaranai.

ただ人形を惜しんだが、あえてそれを口に出しはしなかった。
Only she regretted her doll, but she dared not say so.
Tada ningyou o oshinda ga, aete sore o kuchi ni dashi wa shinakatta.

誰を信用していいか分からないので、あえて本心をうち明けようとはしないのだ。
They daren’t confide in each other, not knowing whom to trust.
Dare o shin’you shite ii ka wakaranai node, aete honshin o uchi akeyou to wa shinai no da.

トルコはイランを勢力圏に引き入れる気はなく、あえてイランを孤立させたまま放置する。
Turkey will have no appetite for engaging iran and will be quite content to leave it isolated and alone.
Toruko wa iran o seiryokuken ni hikiireru ki wa naku, aete iran o koritsu saseta mama houchi suru.

この世の悩みの大半は、判断の根拠となる知識が十分でないのに、あえて判断を下そうとするから生じる。
Half the worry in the world is caused by people trying to make decisions before they have sufficient knowledge on which to base a decision.
Kono yo no nayami no taihan wa, handan no konkyo to naru chishiki ga juubun de nai no ni, aete handan o kudasou to suru kara shoujiru.

誰もあえてそれを語ろうとする者もなく、あえてそれを思いだしてみようとする者もなかった。
No one would have dared to mention them; no one would have dared to recall them.
Daremo aete sore o katarou to suru mono mo naku, aete sore o omoidashite miyou to suru mono mo nakatta.

アメリカ国民の86パーセントと同じだといわれたのに、なぜあえて自分だけ変わる必要があるでしょうか?
When you are like 86 percent of other americans, why would you need to change?
Amerika kokumin no hachijuu roku paasento to onaji da to iwareta noni, naze aete jibun dake kawaru hitsuyou ga aru deshou ka.

起きているときに憧れの人のことを考えないようにしていると、あえてその人のことを考えて夢想にふけった場合よりも、その人の夢を見る確率が高くなる。
Suppressing thoughts about a crush while you are awake increases the likelihood of dreaming about them—more than intentionally fantasizing about the dreamboat does.
Okite iru toki ni akogare no hito no koto o kangaenai you ni shite iru to, aete sono hito no koto o kangaete musou ni fuketta baai yori mo, sono hito no yume o miru kakuritsu ga takaku naru.

指令の中の「必要とあれば」という表現は、いささかあいまいな響きを伴っているが、ヒトラーの決意はすでに固まっていたと思われる。あえて表現を弱めた理由は、指令後段の次の個所によって説明がつく。
The phrase “if occasion arises” has an indefinite sound, but there seems little doubt that hitler’s intention was fixed. the qualification may be explained by a later passage in the directive.
Shirei no naka no hitsuyou to areba to iu hyougen wa, isasaka aimai na hibiki o tomonatte iru ga, hitoraa no ketsui wa sude ni katamatte ita to omowareru. aete hyougen o yowameta riyuu wa, shirei koudan no tsugi no kasho ni yotte setsumei ga tsuku.

各旅団をこれほど距離をおいて配置することには危険があった。モントゴメリーがあえてそれを冒したのは、各旅団とも単独でアフリカ軍団全体に匹敵するほどの機甲戦力を有し、単独で対戦しながら友軍旅団の支援到着を待つことができると判断したのである。
In accepting the risk of posting the brigades so far apart, montgomery could rely on the fact that each of them was almost as strong in armor as the whole arfika corps, and should therefore be capable of holding out until the other brigade arrived to support it.
Kaku ryodan o kore hodo kyori o oite haichi suru koto ni wa kiken ga atta. montogomerii ga aete sore o okashita no wa, kaku ryodan tomo tandoku de afurika gundan zentai ni hitteki suru hodo no kikou senryoku o yuushi, tandoku de taisen shinagara yuugun ryodan no shien touchaku o matsu koto ga dekiru to handan shita no de aru.

彼はあえて形勢待ちから反米行動に出て、フランス軍に上陸阻止の命令を下し、ベトゥアールを反逆罪のかどで逮捕した。
He therefore jumped down off the fence, on the anti-american side, and ordered the french forces to resist the landings, while putting bethouart under arrest on a charge of treason.
Kare wa aete keiseimachi kara hanbei koudou ni dete, furansugun ni jouriku soshi no meirei o kudashi, vetouaaru o hangyakuzai no kado de taiho shita.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 205 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1  – あえて (aete)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang