Bài 156 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – Ikani

Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.

Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 156 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – いかに (ikani)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – いかに (ikani)

– Meaning: How; how much

– Formation:

いかに + Noun
いかに + Adj
いかに + Verb

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng

その絵がいかに価値のあるものかを、彼女は知っていたのだろうか。
I wonder if she had any idea how valuable that painting is.
Sono e ga ikani kachi no aru mono ka o, kanojo wa shitte ita no darou ka.

この計画を成功させることがいかに重要か分かっているのか。
Do you understand how important it is that this plan should succeed?
Kono keikaku o seikou saseru koto ga ikani juuyou ka wakatte iru no ka.

いかに強い男とはいえ、それはあまりにもひどすぎた。
That was too strong even for the strongest man.
Ikani tsuyoi otoko towa ie, sore wa amari nimo hidosugita.

おれは、いかに勇敢さに価値があるかを知っている。
I know how to value bravery.
Ore wa, ikani yuukansa ni kachi ga aru ka shitte iru.

いかに大事なものかはおまえも承知だろう。
You understand the stakes.
Ika ni daiji na mono ka wa omae mo shouchi darou.

いかに考えてみても、みずからそれを説明することができなかった。
No matter how hard i thought, i could not contrive to explain it to myself.
Ikani kangaete mite mo, mizukara sore o setsumei suru koto ga dekinakatta.

ベネズエラの国土がいかに肥沃か考えて見れば、都市農業を推進する大がかりな計画を立てるのは、合理的ではありません。
It’s illogical to have a grand plan for urban agriculture given how fertile the land is in venezuela.
Benezuera no kokudo ga ikani hiyoku ka kangaete mireba, toshi nougyou o suishin suru oogakari na keikaku o tateru no wa, gouriteki de wa arimasen.

歴史を熟知した相手との論争がいかに面倒かを忘れていた。
I had forgotten how hard it was to argue with a man so well versed in history.
Rekishi o jukuchi shita aite to no ronsou ga ikani mendou ka o wasurete ita.

これはうまいタイミングをとらえて素早く、そして断固とした行動をとることがいかに大きな利益に結びつくかを示す例だと言える。
It just goes to show that it pays to move quickly and decisively when the time is right.
Kore wa umai taimingu o toraete subayaku, soshite danko toshite koudou o toru koto ga ikani ooki na rieki ni musubitsuku ka o shimesu rei da to ieru.

彼女は、自分が直面する政治課題と性差問題、また女子の教育にいかに全力を傾けているかを、率直に話してくれた。
She talked candidly with me about the political and gender challenges she faced and how committed she was to education for girls.
Kanojo wa, jibun ga chokumen suru seiji kadai to seisa mondai, mata joshi no kyouiku ni ikani zenryoku o katamukete iru ka o, socchoku ni hanashite kureta.

さらに耳をかしてくれる人には誰彼となく、私の候補地がいかに素晴らしく、他の敷地がいかに不適当かを話してきかせた。
I also told anyone who would listen how great my site was, and how horrible the alternatives were.
Sara ni mimi o kashite kureru hito ni wa darekare to naku, watashi no kouhochi ga ikani subarashiku, hoka no shikichi ga ikani futekitou ka o hanashite kikaseta.

期待があまりにも大きかったので、それをいかに上手に管理し、その前向きのすべてのエネルギーをいかに永続的な前進につなげられるかが、政権初期の課題となった。
In fact expectations ran so high that managing them and channeling all that positive energy into lasting progress became an early challenge.
Kitai ga amari ni mo ookikatta node, sore o ikani jouzu ni kanri shi, sono maemuki no subete no enerugii o ikani eizokuteki na zenshin ni tsunagerareru ka ga, seiken shoki no kadai to natta.

彼は米国がいかに寛大な国家になれるかを雄弁に語った。
He spoke eloquently about the inclusive country america could be.
Kare wa beikoku ga ikani kandai na kokka ni nareru ka o yuuben ni katatta.

私自身、職場での不平等については何度となく耳にしてきたし、仕事と家庭の両立がいかに困難かは繰り返し聞かされた。
I was told over and over about inequalities in the workplace and how hard it would be to have a career and a family.
Watashi jishin, shokuba de no fubyoudou ni tsuite wa nando to naku mimi ni shite kita shi, shigoto to katei no ryouritsu ga ika ni konnan ka wa kurikaeshi kikasareta.

私はこの苦闘がパキスタンの将来にとって、同様に我々の将来にとって、いかに重要であるかを説明しようと努めた。
I tried to explain why this struggle was as important to pakistan’s future as to our own.
Watashi wa kono kutou ga pakisutan no shourai ni totte, douyou ni wareware no shourai ni totte, ikani juuyou de aru ka o setsumei shiyou to tsutometa.

われわれが受け取るのは原資料で、それをいかに早く配信できるかが勝負になる。
We will get that raw data, and then it’s a race to see how fast we can turn it around.
Wareware ga uketoru no wa genshiryou de, sore o ikani hayaku haishin dekiru ka ga shoubu ni naru.

[いかにも (ikanimo): indeed, really](https://japanesetest4you.com/flashcard/learn- jlpt-n1-grammar-%e3%81%84%e3%81%8b%e3%81%ab%e3%82%82-ikanimo/)
[ことか (koto ka): how…!, what…!](https://japanesetest4you.com/flashcard/learn- jlpt-n3-grammar-%e3%81%93%e3%81%a8%e3%81%8b-koto-ka/)
[ものか (mono ka): as if](https://japanesetest4you.com/flashcard/learn- jlpt-n2-grammar-%e3%82%82%e3%81%ae%e3%81%8b-mono-ka/)

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 156 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1  – いかに (ikani)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang