Bài 138 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – Kitte no

Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.

Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 138 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – きっての (kitte no)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – きっての (kitte no)

– Meaning: The most … of all

– Formation: Noun + きっての + Noun

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng

あの娘なら知らないものはありません。この付近きっての美人です。
Everyone knows her. she is the beauty of the neighborhood.
Ano musume nara shiranai mono wa arimasen. kono fukin kitte no bijin desu.

彼はこの地方きっての大地主です。
He’s our leading man about here.
Kare wa kono chihou kitte no oojinushi desu.

めぐれ警部は警視庁きっての敏腕家とうたわれます。
Inspector megure is one of the most experienced members of the metropolitan police department.
Megure keibu wa keishichou kitte no binwanka to utawaremasu.

彼はニューヨークきっての凶悪漢です。
He is the greatest cut-throat in new york.
Kare wa nyuuyooku kitte no kyouakukan desu.

ジェームスはこの郡きっての乗馬の名手だわ。敵う人がいるとしたら、彼のお父さんぐらいね。
There’s nobody in the county sits a horse better than james, nobody except maybe his father.
Jeemusu wa kono gun kitte no jouba no meishu da wa. kanau hito ga iru toshitara, kare no otousan gurai ne.

それでいながら彼は結局、一生涯を郡内きっての気ちがいじみたわからずやのひとりとして終始したのである。
At the same time, he was all his life one of the most senseless, fantastical fellows in the whole district.
Sore de inagara kare wa kekkyoku, isshougai o gunnai kitte no kichigai jimita wakarazuya no hitori to shite shuushi shita no de aru.

そのかわり、日本の大陸膨張に対する国務省きっての批判者スタンリー・ホーンベックと食事をともにすることになっていた。
Instead, he found himself breaking bread with the state department’s most outspoken critic of japan’s continental expansion, stanley hornbeck.
Ssno kawari, nihon no tairiku bouchou ni tai suru kokumushou kitte no hihansha sutanrii hoonbekku to shokuji o tomo ni suru koto ni natte ita.

十九世紀の中頃、太古の岩石が露出しているイングランドとウェールズの丘で、化石採集を趣味とする一群の聖職者や紳士が、カンブリア紀からシルル紀までの絶滅動物の化石を数多く発見した。その多くの標本に命名したのがソルターである。彼を重用し出世させたのは、英国地質学界きっての実力者、サー・ロデリック・マーチソンだった。
He named many of the species of extinct animals of cambrian to silurian age which had been discovered in the ancient hills of england and wales by a dozen or so clerical and gentlemanly collectors in the middle years of the nineteenth century. he owed his advancement to the most powerful man in british geology, sir roderick murchison.
Juukyuu seiki no nakagoro, taiko no ganseki ga roshutsu shite iru ingurando to ueeruzu no oka de, kaseki saishuu o shumi to suru ichigun no seishokusha ya shinshi ga, kanburiaki kara shiruruki made no zetsumetsu doubutsu no kaseki o kazuooku hakken shita. sono ooku no hyouhon ni meimei shita no ga sorutaa de aru. kare o chouyou shi shusse sa seta no wa, igirisu chishitsu gakkai kitte no jitsuryokusha, saa roderikku maachison datta.

わたしは、オクラホマ州きっての石油業者として知られたウェイト・フィリップスに対して、どのようにして決断を実行に移すのかと質問したことがある。彼はこう答えた。「わたしが思うに、問題をある限度以上に考えつづけると、混乱や不安が生じやすい。それ以上調べたり考えたりすれば、かえって有害となる時機がある。それが決断をし、実行し、そして絶対にふり向いてはならない時機なのだ」。
I once asked waite phillips, one of oklahoma’s most prominent oil men, how he carried out decisions. he replied: “i find that to keep thinking about our problems beyond a certain point is bound to create confusion and worry. there comes a time when any more investigation and thinking are harmful. there comes a time when we must decide and act and never look back.”
Watashi wa, okurahoma shuu kitte no sekiyu gyousha to shite shirareta ueito firippusu ni taishite, dono you ni shite ketsudan o jikkou ni utsusu no ka to shitsumon shita koto ga aru. kare wa kou kotaeta. watashi ga omou ni, mondai o aru gendo ijou ni kangae tsuzukeru to, konran ya fuan ga shouji yasui. sore ijou shirabetari kangaetari sureba, kaette yuugai to naru jiki ga aru. sore ga ketsudan o shi, jikkou shi, soshite zettai ni furimuite wa naranai jiki na no da.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 138 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1  – きっての (kitte no)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang