Bài 119 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – Ni sokushite

Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.

Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 119 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – に即して (ni sokushite)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – に即して (ni sokushite)

– Meaning: To agree with; in keeping with; to be based on

– Formation: Noun + に即し / に即して / に即した

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng

会社の現状に即して経営計画を考えましょう。
Let’s think up a business plan that best suits our current situation.
Kaisha no genjou ni soku shite keiei keikaku o kangaemashou.

新聞には、事実に即して、正確な情報を提供してほしい。
I hope newspapers will provide accurate information based on real facts.
Shinbun niwa, jijitsu ni soku shite, seikaku na jouhou o teikyou shite hoshii.

実状に即して計画を練らなければならない。
We must lay out a plan based on our real condition.
Jitsujou ni sokushite keikaku o neranakereba naranai.

違反者は、法律に即して処分されます。
Offenders will be punished according to the law.
Ihansha wa, houritsu ni sokushite shobun saremasu.

このような規則は、実態に即して柔軟に適用すべきだ。
Rules like these should be applied in a flexible way that suits realities.
Kono you na kisoku wa, jittai ni soku shite juunan ni tekiyou subeki da.

現状に即して物事を考えよう。
Let’s be realistic.
Genjou ni soku shite monogoto o kangaeyou.

日本人は、西洋の伝統に見られるように、いわゆる普遍的諸価値に基づいて行動するのではなく、情況に即した特殊な論理に合わせて行動するとされていた。
The japanese were said to behave in accordance with situational or particularistic ethics, as opposed to so-called universal values as in the western tradition.
Nihonjin wa, seiyou no dentou ni mirareru you ni, iwayuru fuhenteki shokachi ni motozuite koudou suru no dewa naku, joukyou ni soku shita tokushu na ronri ni awasete koudou suru to sarete ita.

日本の封建的な人々といえども、その封建性を単に自己の権力維持のためにのみ維持して居たのではなく、日本の国情に即し、発展に備えるために、しかく考慮してきたものであることも認めざるを得ない。
It must be recognized that even japan’s feudal leaders did not resort to feudal things just to maintain their own power. they also gave consideration to the development of japan and made adjustments to the japanese situation.
Nihon no houkenteki na hitobito to ie domo, sono houkensei o tan ni jiko no kenryoku iji no tame ni nomi iji shite ita no dewa naku, nihon no kokujou ni soku shi, hatten ni sonaeru tame ni, shikaku kouryo shite kita mono de aru koto mo mitomezaru o enai.

人は自分の夢の愚かしさをわらい、と同時に、こういうことを感ずる。すなわち、かような愚かしさの交錯したところに、一種の思想が含まれていて、しかもその思想が現実的なものであり、自分の現実生活に即したあるものであって、自分の心のなかに存在し、常に存在していたあるものであると感じ、夢によって自分は何かしら新しい、予言的なものを待ちうけていたことを聞かされたかのように感ずる。
You smile at the extravagance of your dream, and yet you feel that this tissue of absurdity contained some real idea, something that belongs to your true life,—something that exists, and has always existed, in your heart. you search your dream for some prophecy that you were expecting.
Hito wa jibun no yume no orokashisa o warai, to douji ni, kou iu koto o kanzuru. sunawachi, ka you na orokashisa no kousaku shita tokoro ni, isshu no shisou ga fukumarete ite, shikamo sono shisou ga genjitsuteki na mono de ari, jibun no genjitsu seikatsu ni soku shita aru mono de atte, jibun no kokoro no naka ni sonzai shi, tsune ni sonzai shite ita aru mono de aru to kanji, yume ni yotte jibun wa nani kashira atarashii, yogenteki na mono o machiukete ita koto o kikasareta ka no you ni kanzuru.

[をもとに (o moto ni): based on](https://japanesetest4you.com/flashcard/learn- jlpt-n2-grammar-%e3%82%92%e3%82%82%e3%81%a8%e3%81%ab-o-moto-ni/)
[に基づいて (ni motozuite): on the basis of](https://japanesetest4you.com/flashcard/learn- jlpt-n2-grammar-%e3%81%ab%e3%82%82%e3%81%a8%e3%81%a5%e3%81%84%e3%81%a6-ni- motozuite/)
[を踏まえて (o fumaete): based on](https://japanesetest4you.com/flashcard/learn- jlpt-n1-grammar-%e3%82%92%e3%81%b5%e3%81%be%e3%81%88%e3%81%a6-o-fumaete/)

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 119 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1  – に即して (ni sokushite)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang