Bài 61 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – O motte – 1

Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.

Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 61 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – をもって (o motte) – 1

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – をもって (o motte) – 1

– Meaning: By means of; with

– Formation: Noun + をもって

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng

わたしたちはできるだけのことをしたつもりなのです。まごころをもってお仕えしました。
We’d done everything possible for her. we were devoted to her.
Watashitachi wa dekiru dake no koto o shita tsumori na no desu. magokoro o motte o tsukae shimashita.

敬意をもって接してくれるだろうな。
You will treat him with respect?
Keii o motte sesshite kureru darou na.

彼は人一倍の努力をもってメダルを手にすることができました。
He was able to win the medal by working much harder than others.
Kare wa hitoichibai no doryoku o motte medaru o te ni suru koto ga dekimashita.

やつは栄誉をもって再び迎え入れられる。
He’ll be welcomed back with honors.
Yatsu wa eiyo o motte futatabi mukaeirerareru.

彼らは恐懼の念をもってその死骸のまわりに集まった。
They approached the body with respectful awe.
Karera wa kyouku no nen o motte sono shigai no mawari ni atsumatta.

彼女は名状しがたいある怨みの情をもって彼を見まもった。
She gazed at him with inexpressible hatred.
Kanojo wa meijou shigatai aru urami no jou o omotte kare o mimamotta.

灰色の風景を背後にすると、赤い文字は切迫感をもって飛び出して見える。
The red letters leap out of the gray landscape with urgency.
Haiiro no fuukei o haigo ni suru to, akai moji wa seppaku-kan o motte tobidashite mieru.

忠臣は、死をもって皇帝をお諫めすると申します。
A loyal subject uses his death to remonstrate with the emperor.
Chuushin wa, shi o motte koutei o oisame suru to moushimasu.

大戦は1939年9月1日、ドイツ軍のポーランド侵攻をもって始まった。
The war started on september 1st, 1939, with the german invasion of poland.
Taisen wa sen kyuuhyaku sanjuu kyuu nen kugatsu tsuitachi, doitsu gun no poorando shinkou o motte hajimatta.

これを要するに、日本軍は全面的な一大優位、ことに質における優位をもって戦争に臨んだ。
In sum, the japanese started the war with a great all-round advantage, especially in quality.
Kore o you suruni, nippongun wa zenmenteki na ichidai yuui, koto ni shitsu ni okeru yuui o motte sensou ni nozonda.

それでも全体として、日本の外交官は頭を高くあげ、比較的自信をもって将来に目を向けることができた時代であった。
Still, it was, overall, an era when a japanese diplomat could hold his head high and look to the future with relative confidence.
Sore demo zentai toshite, nihon no gaikoukan wa atama o takaku age, hikakuteki jishin o motte shourai ni me o mukeru koto ga dekita jidai de atta.

特権的な立場にある学生たちは、ある種の傲慢さをもって、民主革命において「大衆」と連帯することを約束してもいた。
With a certain imperiousness, these privileged young students also affirmed their solidarity with “the masses” in the democratic revolution.
Tokkenteki na tachiba ni aru gakuseitachi wa, arushu no goumansa o motte, minshu kakumei ni oite taishuu to rentai suru koto o yakusoku shite mo ita.

あらゆる階層の日本人が、それまで天皇にしか抱かなかった熱狂をもって、この最高司令官を受け容れ、ごく最近まで日本軍の指導者に示してきた敬意と服従を、ghqに向けるようになったのである。
Japanese at all levels of society embraced the new supreme commander with an ardor hitherto reserved for the emperor, and commonly treated ghq with the deference they had until recently accorded their own military leaders.
Arayuru kaisou no nihonjin ga, sore made tennou ni shika idakanakatta nekkyou o motte, kono saikou shireikan o uke ire, goku saikin made nippongun no shidousha ni shimeshite kita keii to fukujuu o, giiechikyuu ni mukeru you ni natta no de aru.

それだからこそ、マッカーサーは「非軍事化と民主化」という占領初期の課題にほとんど救世主のような情熱をもって没入できたのである。
It did enable macarthur to throw himself wholeheartedly behind the early agenda of “demilitarization and democratization” with an almost messianic zeal.
Sore dakara koso, makkaasaa wa hi gunjika to minshuka to iu senryou shoki no kadai ni hotondo kyuuseishu no you na jounetsu o motte botsunyuu dekita no de aru.

見知らぬ者を世話する義務とか、無償の博愛とか、寛容とか、不幸に襲われ苦しんでいる者にたいして、気が向いたときだけ感傷的になって親切にするのではなく、純粋な共感をもって接するという伝統は、この国ではけっして強くなかった。
In this country there existed no strong tradition of responsibility toward strangers, or of unrequited philanthropy, or of tolerance or even genuine sympathy (as opposed to occasional sentimentality) toward those who suffered misfortune.
Mishiranu mono o sewa suru gimu toka, mushou no hakuai toka, kan’you toka, fukou ni osoware kurushinde iru mono ni tai shite, ki ga muita toki dake kanshouteki ni natte shinsetsu ni suru no dewa naku, junsui na kyoukan o motte sessuru to iu dentou wa, kono kuni dewa kesshite tsuyokunakatta.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 61 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1  – をもって (o motte) – 1

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang