Bài 58 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – O oite

Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.

Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 58 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – をおいて (o oite)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – をおいて (o oite)

– Meaning: Other than

– Formation: Noun + をおいて

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng

彼をおいて、この仕事を任せられる人間はいないだろう。
He’s the only one we can entrust this job with.
Kare o oite, kono shigoto o makaserareru ningen wa inai darou.

わが社の危機を救える人は、あの人をおいて、ほかにはいないだろう。
He’s the only person who can save our company from this crisis.
Wagasha no kiki o sukueru hito wa, ano hito o oite, hoka ni wa inai darou.

わたしとしてはあなたをおいてほかに、助けていただける人はありません。
You are the one man in the world who can help me.
Watashi toshite wa anata o oite hoka ni, tasukete itadakeru hito wa arimasen.

みんなから信頼されている彼をおいてほかに適当な人がいないだろう。
He’s trusted by everyone. he’s out best choice.
Minna kara shinrai sarete iru kare o oite hoka ni tekitou na hito ga inai darou.

あの部屋でどんなことが行なわれたか?それを明確に語りうるのは、この男をおいてほかにはないのだ。
He is the only person in this world who can tell us exactly what happened in that room.
Ano heya de donna koto ga okonawareta ka. sore o meikaku ni katariuru nowa, kono otoko o oite hoka niwa nai no da.

次の首相にふさわしい人物は、彼女をおいて、ほかにはいない。
She’s the only person in this world who is fit to be the next prime minister.
Tsugi no shushou ni fusawashii jinbutsu wa, kanojo o oite, hoka niwa inai.

この景色を一緒に見る人は、君をおいてほかにいないと思っていたんだ。
I thought you were the only one i want to enjoy this scenery with.
Kono keshiki o issho ni miru hito wa, kimi o oite hoka ni inai to omotte itan da.

まさに冒険結婚した女性は、彼女をおいてないだろう。
If any woman ever married adventure, she certainly did.
Masa ni bouken kekkon shita josei wa, kanojo o oite nai darou.

実際人生の幸福のために必要なものといえばこれをおいてほかにないものな。
You know, that’s all that’s needed for happiness.
Jissai jinsei no koufuku no tame ni hitsuyou na mono to ieba kore o oite hoka ni nai mono na.

お前が迫害者の前でキリスト教を否定したときは、信仰をおいてほかになにひとつ考えることもないようなときじゃないか、まさに自分の信仰に忠実かどうか示さなけりゃならんときじゃないか!
You have denied your faith to your enemies when you’d nothing else to think about but to show your faith!
Omae ga hakugaisha no mae de kirisutokyou o hitei shita toki wa, shinkou o oite hoka ni nani hitotsu kangaeru koto mo nai you na toki janai ka, masa ni jibun no shinkou ni chuujitsu ka dou ka shimesanakerya naran toki janai ka.

お前の名において食を与えることのできる者はわれわれをおいてほかにいない。
We alone shall feed them in your name.
Omae no na ni oite shoku o ataeru koto no dekiru mono wa wareware o oite hoka ni inai.

だれかわれわれの火刑にふさわしい者がいるとすれば、お前をおいてほかにいない。
If anyone has ever deserved our fires, it is you.
Dareka wareware no kakei ni fusawashii mono ga iru to sureba, omae o oite hoka ni inai.

ポーランドはこの重大局面で、アメリカの支援を痛切に必要とする。地中海でトルコに抵抗できる力を持つ国は、アメリカをおいてほかにない。
The poles will need the americans badly at this juncture. only the americans will have the weight to resist the turks in the mediterranean.
Poorando wa kono juudai kyokumen de, amerika no shien o tsuusetsu ni hitsuyou to suru. chichuukai de toruko ni teikou dekiru chikara o motsu kuni wa, amerika o oite hoka ni nai.

彼は自分の一生もおわろうとする頃になってやっとそうはっきりと悟ったわけなんだ、あの偉大な悪魔の忠告をおいてほかに、あの意気地のない謀反人どもを、「嘲笑の対象として生まれついている、未完成な試験的な生物」を、いくらかでも我慢のできる秩序のなかに落ちつかせる方法はない。
In his old age he reached the clear conviction that nothing but the advice of the great dread spirit could build up any tolerable sort of life for the feeble, unruly, ‘incomplete, empirical creatures created in jest.’
Kare wa jibun no isshou mo owarou to suru koro ni natte yatto sou hakkiri to satotta wake nan da, ano idai na akuma no chuukoku o oite hoka ni, ano ikuji no nai bouhannin domo o, choushou no taishou toshite umaretsuite iru, mikansei na shikenteki na seibutsu o, ikuraka demo gaman no dekiru chitsujo no naka ni ochitsukaseru houhou wa nai.

問題は、数億人の民間人が握る純資産を、どうやって不良債権の処理に充当できるかだ。それができるのは政府をおいてほかにない。政府には、債務を保証し、課税権を行使し、連邦準備制度理事会の弊紙発行権を活用して、これを行うことができる。
The problem is, how can this country’s net worth be used to cover the bad loans, since that net worth is in hundreds of millions of private hands? only the government can do that, and it does it by guaranteeing the debts, using the state’s sovereign taxing power, and utilizing the federal reserve’s ability to print money to bail out the system.
Mondai wa, suuoku nin no minkanjin ga nigiru junshisan o, dou yatte furyou saiken no shori ni juutou dekiru ka da. sore ga dekiru no wa seifu o oite hoka ni nai. seifu ni wa, saimu o hoshou shi, kazeiken o koushi shi, renpou junbi seido rijikai no heishi hakkou ken o katsuyou shite, kore o okonau koto ga dekiru.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 58 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1  – o oite

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang