Bài 41 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – Ta hyoushi ni

Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.

Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 41 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – た拍子に (ta hyoushi ni)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – た拍子に (ta hyoushi ni)

– Meaning: The moment; the instance
– Formation: Verb-casual, past + 拍子に

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng

こちらを向いた拍子にあらわれたその顔の表情は、彼を驚かせた。
The expression on her face as she turned it towards him quite startled him.
Kochira o muita hyoushi ni arawareta sono kao no hyoujou wa, kare o odorokaseta.

つまずいた拍子に、石にぶつかってしまったんで、ほんとに偶然だったんです。
I stumbled and fell against it. i swear it was an accident.
Tsumazuita hyoushi ni, ishi ni butsukatte shimattan de, honto ni guuzen dattan desu.

くしゃみをした拍子にメガネが落ちた。
My glasses fell as i sneezed.
Kushami o shita hyoushi ni megane ga ochita.

あの人がけとばした拍子に、長椅子の下に入ってしまったんです。
She kicked it away and it went under a settee.
Ano hito ga ketobashita hyoushi ni, nagaisu no shita ni haitte shimattan desu.

彼が両手をあげたひょうしに、衣のかげに下げて歩いている苦行用のおもりが揺れて、かちんかちんと鳴りだした。
As soon as he began waving his arms, the cruel irons he wore under his gowncould be heard clanking.
Kare ga ryoute o ageta hyoushi ni, koromo no kage ni sagete aruite iru kugyou you no omori ga yurete, kachin ka chinto naridashita.

彼は間もなく男に追いついたが、あとをつけて歩き、そのうちとうとう並んだひょうしに、横あいから相手の顔をのぞきこんだ。
He soon overtook the man, but for some time walked behind him. at last, moving on to a level with him, he looked at his face.
Kare wa mamonaku otoko ni oitsuita ga, ato o tsukete aruki, sono uchi toutou naranda hyoushi ni, yokoai kara aite no kao o nozokikonda.

屋根裏から降りるとき、窓のところにちょっと足をかけて飛び降りた。わたしは左の人差指に指輪をはめていたが、飛び降りた拍子にその指輪が釘に引っかかり、指が一本ちぎれてしまった。
As i climbed down out of the attic, i rested my feet on a window-sill for a moment-and then jumped. i had a ring on my left forefinger; and as i jumped, the ring caught on a nailhead and tore off my finger.
Yaneura kara oriru toki, mado no tokoro ni chotto ashi o kakete tobiorita. watashi wa hidari no hitosashiyubi ni yubiwa o hamete ita ga, tobiorita hyoushi ni sono yubiwa ga kugi ni hikkakari, yubi ga ippon chigirete shimatta.

アケミから目をそらした拍子に、ミツヒコの視線に気がついた。人混みにはまじらず、ひとりでトモキと話をしていた。ずっとこちらを見ていたらしく、アユミと目が合うと、あけすけに笑い出した。
As ayumi’s eyes wandered from akemi, she caught the gaze of mitsuhiko, who was not mixing with the crowd but standing apart talking to tomoki. he had been watching her and when she looked at him he laughed outright.
Akemi kara me o sorashita hyoushi ni, mitsuhiko no shisen ni ki ga tsuita. hitogomi ni wa majirazu, hitori de tomoki to hanashi o shite ita. zutto kochira o mite ita rashiku, ayumi to me ga au to, akesuke ni waraidashita.

「要するに」と彼は、立ちあがったひょうしに警官をちょっと突きのけるようにして、かたくなに、大声でこう叫んだ。「要するに、僕が知りたいのは、あなたが僕を完全に嫌疑が晴れた者と認めるかどうかということです」。
“briefly,” he said loudly and imperiously, rising to his feet and in so doing pushing the police officer back a little, “briefly, i want to know, do you acknowledge me perfectly free from suspicion or not?”
You suru ni, to kare wa, tachiagatta hyoushi ni keikan o chotto tsukinokeru you ni shite, katakuna ni, oogoe de kou sakenda. you suru ni, boku ga shiritai no wa, anata ga boku o kanzen ni kengi ga hareta mono to shitatameru ka dou ka to iu koto desu.

彼はなに気なく片手を動かしたひょうしに、ふとこぶしのなかに銀貨を握りしめていたのに気がついた。
Making an unconscious movement with his hand, he suddenly became aware of the piece of money in his fist.
Kare wa nani ki naku katate o ugokashita hyoushi ni, futo kobushi no naka ni ginka o nigirishimete ita no ni ki ga tsuita.

彼は、やっとまじめな顔つきをとりもどして、なにかぼそぼそ言い出しかけたひょうしに――ふと、さも何気なさそうに、また山崎のほうに目をやったとたんに、もうおさえきれなくなり、こらえていた笑いが、それまで懸命におさえつけていただけにどうにもならないくらい烈しい勢いで爆発した。
He had no sooner succeeded in assuming a serious air and muttering something when he suddenly glanced again as though accidentally at yamazaki, and could no longer control himself: his stifled laughter broke out the more irresistibly the more he tried to restrain it.
Kare wa, yatto majime na kaotsuki o torimodoshite, nanika bosoboso iidashi kaketa hyoushi ni, futo, samo nanige nasasou ni, mata yamazaki no hou ni me o yatta totan ni, mou osaekirenaku nari, koraete ita warai ga, sore made kenmei ni osaetsukete ita dake ni dou nimo naranai kurai hageshii ikioi de bakuhatsu shita.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 41 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1  – た拍子に (ta hyoushi ni)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang