Bài 15 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – Ge

N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.

Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 15 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – げ (ge)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – げ (ge)

Meaning: Seeming; giving the appearance of
Formation:

いadj (-い) + げに
なadj + げな

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ thông dụng nhất

彼女の笑顔にはどこか寂しげなところがあった。
Her smiling face looked somehow sad.
Kanojo no egao niwa doko ka kanashige na tokoro ga atta.

彼女は苦しげにうめいて横たわった。
She moaned painfully and lied down.
Kanojo wa kurushige ni umeite yokotawatta.

学生たちは楽しげにおしゃべりしていた。
The students chatted away cheerfully.
Gakuseitachi wa tanoshige ni oshaberi shite ita.

「大丈夫?」彼は訝しげにもう一度聞いた。
“are you alright?” he repeated uncertainly.
Daijoubu. kare wa ibukashige ni mou ichido kiita.

老人が、何か言いたげに近づいて来た。
The old man approached me. he looked like he wanted to say something.
Roujin ga nanika iitage ni chikazuite kita.

山田は片手で物憂げに髪を掻いた。
Yamada ran a hand wearily through his hair.
Yamada wa katate de monouge ni kami o kaita.

子供たちは庭でいかにも楽しげに遊んでいる。
The kids are playing happily in the garden.
Kodomotachi wa niwa de ikanimo tanoshige ni asonde iru.

「そうか」彼は考え深げに言った。
“i see,” he said thoughtfully.
Souka. kare wa kangaebukage ni itta.

織田医師は同僚と不安げな視線を交わした。
Dr. oda exchanged a nervous look with his colleague.
Oda ishi wa douryou to fuange na shisen o kawashita.

川は今では幅の狭い急流となり、楽しげにほとばしりながら私たちの方に流れてきた。
The river, now small and swift, was leaping merrily down to meet us.
Kawa wa ima de wa haba no semai kyuuryuu to nari, tanoshige ni hotobashirinagara watashitachi no hou ni nagarete kita.

私は、もう一度、眠ろうとした。だが、心臓はどきどきと不安げに鼓動した。
I tried again to sleep, but my heart beat anxiously.
Watashi wa, mou ichido, nemurou to shita. da ga, shinzou wa dokidoki to fuange ni kodou shita.

形をなさぬ悲しげな恐ろしい音の流れの中から、時々、いくつかの言葉のつらなりがおのずと形をなしてきた。
Out of the formless stream of sad but horrible sounds, strings of words would now and again shape themselves.
Katachi o nasanu kanashige na osoroshii oto no nagare no naka kara, tokidoki, ikutsuka no kotoba no tsuranari ga onozuto katachi o nashite kita.

私はブリーフィング担当者に集中しており、マコトは楽しげに微笑んでいた。
I stayed focused on our briefer, while makoto smiled merrily.
Watashi wa buriifingu tantousha ni shuuchuu shite ori, makoto wa tanoshige ni hohoende ita.

楽しい時期には楽しげなことばが、苦しい時期には苦しげなことばが使われる。
Happier times has happier language, and stressful times vice versa.
Tanoshii jiki ni wa tanoshige na kotoba ga, kurushii jiki ni wa kurushige na kotoba ga tsukawareru.

そりゃあちょっとあやしげに見えますからね、そう思いませんか?
It looks a little suspicious, don’t you think?
Soryaa chotto ayashige ni miemasu kara ne, sou omoimasen ka.

幸いに、医師は在宅だった。彼の家は町角を曲ったところにあったので、忙しげにやって来るまでに、ものの五分とは経たなかった。
The doctor was in, luckily. and as his house was only just round the corner, few minutes elapsed before he came bustling in.
Saiwai ni, ishi wa zaitaku datta. kare no ie wa machikado o magatta tokoro ni atta node, isogashige ni yatte kuru made ni, mono no gofun to wa tatanakatta.

佐野は疑わしげな顔をした。「そんなものは見たことがないね」
Sano looked doubtful. “i’ve never seen anything of the sort.”
Sano wa utagawashige na kao o shita. sonna mono wa mita koto ga nai ne.

アカネはなぜこんなときに訊くのかと言いたげに、怪訝そうに僕を見た。
Akane gave me an odd look, as if this were hardly the time to ask that question.
Akane wa naze konna toki ni kiku no ka to iitage ni, kegen sou ni boku o mita.

彼女は陰気な、疑わしげな目つきで、わたしの顔を眺めまわしていた。
She looked darkly and doubtfully on my face.
Kanojo wa inki na, utagawashige na metsuki de, watashi no kao o nagamemawashite ita.

わずかばかりの持ち物はすぐ荷造りできた。私は帽子を頭にのせる前に、しばらくそれをかなしげに見つめた。
My few personal belongings were soon packed. i contemplated my hat sadly before putting it on.
Wazuka bakari no mochimono wa sugu nizukuri dekita. watashi wa boushi o atama ni noseru mae ni, shibaraku sore o kanashige ni mitsumeta.

わたしは疑わしげに目をほそめた。この男は自分を怒らせておもしろがっているのだ。
My eyes narrowed. this man seems to enjoy infuriating me.
Watashi wa utagawashige ni me o hosometa. kono otoko wa jibun o okorasete omoshirogatte iru noda.

明美が親しげに手をふり、友喜の手を引いた。
Akemi gave me a friendly wave, leading tomoki by the hand.
Akemi ga shitashige ni te o furi, tomoki no te o hiita.

彼女は眠たげな仔猫のようにあくびをした。
She yawned, looking like a sleepy kitten.
Kanojo wa nemutage na koneko no you ni akubi o shita.

佐藤は秘密ありげに振舞うのが好きなのだ。
Sato loves being mysterious.
Satou wa himitsu arige ni furumau no ga suki na no da.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 15 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2  – げ (ge)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang