N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.
Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 37 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – か何か (ka nanika)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – か何か (ka nanika)
Meaning: Or something
Formation: Noun + か何か
2. Các câu ví dụ thông dụng nhất
その女性は、事故か何かにあったのか?
Did she have an accident or something?
Sono josei wa, jiko ka nanika ni atta no ka.
さとし、バッグか何か貸してくれない?
Satoshi, can you lend us a bag or anything?
Satoshi, baggu ka nanika kashite kurenai.
帰る前に、トーストか何か、少し召しあがらない?
Sure you won’t have a bit of toast or anything before you go?
Kaeru mae ni, toosuto ka nanika, sukoshi meshiagaranai.
ちょっと暑いですから、アイスクリームか何かを食べましょう。
Since it’s a little bit hot, let’s eat ice cream or something.
Chotto atsui desu kara, aisukuriimu ka nanika o tabemashou.
それって、縁起の悪いものか何かみたいな気がするんだ。
But it feels like a jinx or something.
Sore tte, engi no warui mono ka nanika mitai na ki ga surun da.
風で紙が飛んでしまうので、本か何か重いものを載せておこう。
Since the papers are flying because of the wind, let’s use something heavy like a book to place on them.
Kaze de kami ga tonde shimau node, hon ka nanika omoi mono o nosete okou.
鼠か何かでございましょう、きっと線をかじったにちがいないんでございます。
A mouse, or some such, must have nibbled the wire through.
Nezumi ka nanika de gozaimashou, kitto sen o kajitta ni chigai nain degozaimasu.
夕べ彼はこちらとの接触を断った。いまはスパイか何かのようにあちこちを駆け回っているように思える。
He broke contact with us last night. now he seems to be running around like some kind of rogue operative.
Yuube kare wa kochira to no sesshoku o kotowatta. ima wa supai ka nanika no you ni achikochi o kakemawatte iru you ni omoeru.
彼が東京へくるやいなや、人々は彼のことを、まるで新しくのぼった一等星か何かのように語りあった。
As soon as he arrived in tokyo, people began to talk about him as a newly risen star of the first magnitude.
Kare ga toukyou e kuru ya inaya, hitobito wa kare no koto o, marude atarashiku nobotta ittousei ka nanika no you ni katariatta.
もし彼が、その泰然とおちつきはらった態度で、これまでにも見ず知らずの人の心を驚かしたり騒がせたりしたことがあるとしたら、今の彼は、なおいっそう傲慢な、うぬぼれの強い人間に見えたにちがいない。彼は、まるで物品か何かのように、人を見た。
If he had indeed on previous occasions struck and impressed people who did not know him by his air of unhesitating composure, he seemed now more haughty and self-possessed than ever. he looked at people as if they were things.
Moshi kare ga, sono taizen to ochitsukiharatta taido de, kore made ni mo mizu shirazu no hito no kokoro o odorokashitari sawagasetari shita koto ga aru to shitara, ima no kare wa, nao issou gouman na, unubore no tsuyoi ningen ni mieta ni chigai nai. kare wa, marude buppin ka nanika no you ni, hito o mita.
夏子が行ってしまって、自分ひとりになると、春美は、彼女とはなれたためのはげしい不安と、ふたたび彼女と会って、永久に彼女と結びつくべき明日の朝が、いっときも早く、一刻も早くくればいいという堪えがたい焦燥をおぼえて、彼女なしに過ごさねばならぬそれまでの十五時間を、死か何かのように恐ろしく感じた。
When natsuko had gone and harumi was left alone, he felt such uneasiness without her and such an impatient longing to get as quickly, as quickly as possible, to tomorrow morning, when he would see her again and be plighted to her forever, that he felt afraid, as though of death, of those fifteen hours that he had to get through without her.
Natsuko ga okonatte shimatte, jibun hitori ni naru to, harumi wa, kanojo to hanareta tame no hageshii fuan to, futatabi kanojo to atte, eikyuu ni kanojo to musubitsuku beki asu no asa ga, ittoki mo hayaku, ikkoku mo hayaku kureba ii to iu taegatai shousou o oboete, kanojo nashi ni sugosaneba naranu sore made no juugo jikan o, shi ka nanika no you ni osoroshiku kanjita.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 37 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – か何か (ka nanika)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!