N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.
Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 45- Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – かと思ったら/かと思うと (ka to omottara/ka to omou to)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – かと思ったら/かと思うと (ka to omottara/ka to omou to)
Meaning: Just when; no sooner than
Formation: Verb-casual, past + かと思ったら/かと思うと/かと思えば
2. Các câu ví dụ thông dụng nhất
娘が勉強を始めたかと思えば、もう居間でテレビを見ている。
Just when i thought my daughter was studying, she’s already in the living room watching tv.
Musume ga benkyou o hajimeta ka to omoeba, mou ima de terebi o mite iru.
彼は家に着いたかと思うと玄関に倒れてしまった。
As soon as he reached the house, he collapsed at the entranceway.
Kare wa ie ni tsuita ka to omou to genkan ni taorete shimatta.
姉は出かけたかと思うとすぐ忘れ物を取りに帰ってきた。
As soon as my big sister left, she came back to get something she forgot.
Ane wa dekaketa ka to omou to sugu wasuremono o tori ni kaette kita.
弟は、さっき起きてきたかと思ったら、また寝ている。
Just when i thought my little brother has waken up, he’s sleeping again.
Otouto wa, sakki okite kita ka to omottara, mata nete iru.
急に空が暗くなったかと思うと、激しく雨が降り始めた。
As soon as the sky turned black, it started raining heavily.
Kyuu ni sora ga kuraku natta ka to omou ka, hageshiku ame ga furi hajimeta.
彼女は忙しい人で、来たかと思ったら、もう帰ってしまった。
She’s a busy person. just when i thought she had arrived, she had already left.
Kanojo wa isogashii hito de, kita ka to omottara, mou kaette shimatta.
田中さんは「さようなら」と言ったかと思うと教室を飛び出していった。
As soon as tanaka said “goodbye”, he rushed out of the classroom.
Tanaka san wa sayounara to itta ka to omou to kyoushitsu o tobidashite itta.
銀色の槍が林立して、ふいに空中に現れ、陣営の鬨の声が沸き起こったかと思うと、やがて何百という熱せられた蛇のようにシュウシュウと音を立てて、川の水の中に落ちていきました。
There was a forest of silver spears that sprang suddenly into the air with a yell like an embattled army, and came down again into the water with a hiss like a hundred hot snakes.
Gin’iro no yari ga rinritsu shite, fui ni kuuchuu no araware, jin’ei no toki no koe ga wakiokotta ka to omou to, yagate nanbyaku to iu nesserareta hebi no you ni shuushuu to oto o tatete, kawa no mizu no naka ni ochite ikimashita.
柳の木の枝は激しく揺れ始めた。まるで風の起こるような音が聞こえたかと思うと、それは周りのすべての木の枝に向かって広がっていった。
The branches of the willow began to sway violently. there was a sound as of a wind rising and spreading outwards to the branches of all the other trees round about.
Yanagi no ki no eda wa hageshiku yurehajimeta. marude kaze no okoru you na oto ga kikoeta ka to omou to, sore wa mawari no subete no ki no eda ni mukatte hirogatte itta.
何か私の背中に激しくぶつかったかと思うと、下様に両脚を払われて、私は投げ出され、石の床に頭を打ちつけた。
Something struck me violently in the back, my legs were knocked from under me and i was flung aside, striking my head against the stony floor.
Nanika watashi no senaka ni hageshiku butsukatta ka to omou to, shitazama ni ryouashi o harawarete, watashi wa nagedasare, ishi no yuka ni atama o uchitsuketa.
彼の体は前に揺れ、後ろ崩れ、今にも奈落に落ち込むほど縁に寄ったかと思うと、次は引きずられて退り、地面に倒れるとみれば起き上がり、また転ぶという具合だった。
To and fro he swayed, now so near the brink that almost he tumbled in, now dragging back, falling to the ground, rising, and falling again.
Kare no karada wa mae ni yure, ushiro kuzure, ima ni mo naraku ni ochikomu hodo en ni yotta ka to omou to, tsugi wa hikizurarete shisari, jimen ni taoreru to mireba okiagari, mata korobu to iu guai datta.
子供は泣いていたかと思うともう次の遊びに突進している。
A child can cry one moment and run off to play the next.
Kodomo wa naite ita ka to omou to mou tsugi no asobi ni tosshin shite iru.
大きな暗雲が、ちらちらと火を明滅させながら、ぽっと空中高く上がったかと思うと、ぐんぐんと速いかに上昇し、山頂より遥かに高く上っていった。
Rising swiftly up, far above the mountains, a vast soaring darkness sprang into the sky, flickering with fire.
Ooki na an’un ga, chirachira to hi o meimetsu sasenagara, potto kuuchuu takaku agatta ka to omou to, gungun to hayai ka ni joushou shi, sanchou yori haruka ni takaku nobotte itta.
秀一の手からグラスが絨毯の上に落ちた。二、三歩フラフラと踏み出したかと思うと、彼はくず折れるように倒れた。
The glass dropped from shuichi’s hand onto the carpet. he took a few steps blindly, then collapsed.
Shuuichi no te kara gurasu ga juutan no ue ni ochita. ni, sanpo furafura to fumidashita ka to omou to, kare wa kuzuoreru you ni taoreta.
寝室に着いたかと思うと、寮長の声が聞こえてきた。
On reaching the bedroom, i heard the voice of the dorm leader.
Shinshitsu ni tsuita ka to omou to, ryouchou no koe ga kikoete kita.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 45 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – かと思ったら/かと思うと (ka to omottara/ka to omou to)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!