Bài 41- Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – Ka~nai uchi ni

N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.

Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 41 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – か~ないうちに (ka~nai uchi ni)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – か~ないうちに (ka~nai uchi ni)

Meaning: Right after; as soon as
Formation: Verb-dictionary form + か + Verb-ないform + うちに/かのうちに
Verb-casual, past + か + Verb-ないform + うちに/かのうちに

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ thông dụng nhất

ベルが鳴るかならないかのうちに、先生が教室に入ってきた。
The teacher entered the classroom as soon as the bell rang.
Beru ga naru ka naranai ka no uchi ni, sensei ga kyoushitsu ni haitte kita.

彼が汽車が止まるか止まらないうちにホームに飛び降りた。
He jumped onto the platform as soon as the train stopped.
Kare ga kisha ga tomaru ka tomaranai uchi ni hoomu ni tobiorita.

娘が出かけるか出かけないかのうちに雨が降り出した。
It started raining as soon as my daughter went out.
Musume ga dekakeru ka dekakenai ka no uchi ni ame ga furidashita.

今朝まだ目が覚めるか覚めないかのうちに、友達が迎えに来た。
My friend came to pick me up right after i woke up this morning.
Kesa mada me ga sameru ka samenai ka no uchi ni, tomodachi ga mukae ni kita.

息子は「いってきます」と言い終わるか終わらないかのうちに玄関を飛び出していった。
My son rushed out of the entranceway as soon as he said “i’m off.”
Musuko wa itte kimasu to iiowaru ka owaranai ka no uchi ni genkan o tobidashite itta.

彼らが向きを変えるか変えないうちに、小男がテーブルの下から突然現れた。
They had barely turned around when a little man appeared suddenly from under the table.
Karera ga muki o kaeru ka kaenai uchi ni, kootoko ga teeburu no shita kara totsuzen arawareta.

彼女は「いただきます」と言うか言わないかのうちに食べ始めた。
She started eating right after she said “itadakimasu”.
Kanojo wa itadakimasu to iu ka iwanai ka no uchi ni tabehajimeta.

「もう着くころだ」彼の言葉が終わるか終わらないうちに、汽車が速度を落としはじめた。
“we must be nearly there.” the words had hardly left him when the train started to slow down.
Mou tsuku koro da. kare no kotoba ga owaru ka owaranai uchi ni, kisha ga sokudo o otoshi hajimeta.

私たちはその橋を突き進んでいった。しかし、橋の向こう側に着くか着かないかのうちに、追っ手の叫び声を耳にした。
We dashed along the bridge, but we had hardly reached its further end when we heard our pursuer’s cry.
Watashitachi wa sono hashi o tsukisusunde itta. shikashi, hashi no mukougawa ni tsuku ka tsukanai ka no uchi ni, otte no sakebigoe o mimi ni shita.

ヒロユキはほっと吐息をつくと、ハルミの言葉が終わるか終わらないかのうちに眠ってしまった。
Hiroyuki sighed and was asleep almost before harumi’s words were spoken.
Hiroyuki wa hotto toiki o tsuku to, harumi no kotoba ga owaru ka owaranai ka no uchi ni nemutte shimatta.

幸いわたしは船酔いはしないけれども、かわいそうにアキラはそうではない。東京湾を出るか出ないのうちに、もうまっ青な顔になった。
Fortunately i am an excellent sailor, but akira is not. he began turning green as soon as we were out of tokyo bay.
Saiwai watashi wa funayoi wa shinai keredomo, kawaisou ni akira wa sou dewa nai. toukyou wan o deru ka denai no uchi ni, mou massao na kao ni natta.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 41 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2  – か~ないうちに (ka~nai uchi ni)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang