Bài 36- Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – Kanenai

N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.

Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 36 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – かねない (kanenai)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – かねない (kanenai)

Meaning: (someone) might do something, might happen
Formation:

Verb-ますstem + かねない

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ thông dụng nhất

それは衝撃の大発見であり、公になれば世界が変わりかねないものだ。
These are staggering breakthroughs that would change the world if they were ever made known.
Sore wa shougeki no daihakken de ari, ooyake ni nareba sekai ga kawarikanenai mono da.

こうして制限しないと、マスコミを相手にしゃべるだけで一生が終わってしまいかねない。
If i didn’t limit myself, i could spend my life talking to the press.
Kou shite seigen shinai to, masukomi o aite ni shaberu dake de isshou ga owatte shimaikanenai.

実際に口を開くと、けんか腰にもなりかねなかったのです。ですから、一緒に話し合えるような関係でいられるのは、とてもすばらしいことです。
If we spoke to one another, it could get pretty ugly, actually. so it’s terrific to have the kind of relationship where we can talk together.
Jissai ni kuchi o hiraku to, kenkagoshi ni mo narikakenakatta no desu. desu kara, issho ni hanashiaeru you na kankei de irareru no wa, totemo subarashii koto desu.

明白に思える発言であっても、メディアに狂騒的な反応を生み出しかねない。
Even my seemingly self-evident observations can set off a feeding frenzy in the media.
Meihaku ni omoeru hatsugen de atte mo, media ni kyousouteki na hannou o umidashikanenai.

ミナコは、いいかせぎになるのなら、自分の髪さえも売りかねなかった。
Minako would have sold the hair off her head if she could have made a handsome profit.
Minako wa, ii kasegi ni naru kara, jibun no kami sae mo urikakenakatta.

職場でこの話題を持ち出したら、大方の労務専門弁護士は卒倒しかねない。
Raising this topic in the workplace would give most employment lawyers a heart attack.
Shokuba de kono wadai o mochidashitara, ookata no roumu senmon bengoshi wa sottou shikanenai.

そういう風だと往々にして悲惨なことになりかねないのですが、時にはそれでよいこともあるんですな。
Such a method in life is often disastrous, but it is sometimes justified.
Sou iu fuu da to ouou ni shite hisan na koto ni narikakenai no desu ga, toki ni wa sore de yoi koto mo arun desu na.

資源の投入を増やさなければ、これまでの戦争努力が失敗に終わりかねない。
Without more resources, the war effort will likely result in failure.
Shigen no tounyuu o fuyasanakereba, kore made no sensou doryoku ga shippai ni owarikanenai.

とってもおなかがすいてカバだって食べかねないぐらい。
I’m so hungry that i would eat a hippopotamus.
Tottemo onaka ga suite kaba datte tabekanenai gurai.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 36 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2  – かねない (kanenai)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Scroll to Top