N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.
Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 43 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – 気 (ki)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – 気 (ki)
Meaning: Feel like
Formation: Verb-dictionary form + 気
2. Các câu ví dụ thông dụng nhất
働く気になれない。
I don’t feel like working.
Hataraku ki ni narenai.
さっきの態度からすると、あの人は謝る気は全然なさそうだ。
Judging from his attitude just now, he’s not gonna apologize anytime soon.
Sakki no taido kara suru to, ano hito wa ayamaru ki wa zenzen nasasou da.
何もする気になれない。
I don’t feel like doing anything.
Nani mo suru ki ni narenai.
もともと勉強する気がないのなら、大学を受けてみたところで何の意味があるのか。
If you didn’t want to study from the start, why even bother taking the university entrance exam?
Motomoto benkyou suru ki ga nai no nara, daigaku o ukete mita tokoro de nan no imi ga aru no ka.
たけしの事はどうする気?
What are you going to do about takeshi?
Takeshi no koto wa dou suru ki.
最近ムカムカとして食べる気にもなれない。
I’ve been feeling too queasy to eat lately.
Saikin mukamuka to shite taberu ki nimo narenai.
マジで、こいつは私のことを殺す気なんじゃないのか!
I tell you, i think this guy’s trying to get me killed!
Amji de, koitsu wa watashi no koto o korosu ki nan janai no ka.
つべこべ言わない!聞く気はないよ。なんのために隣人がいると思うの?
Not a word! i won’t hear it. what are neighbors for?
Tsubekobe iwanai. kiku ki wa nai yo. nan no tame ni rinjin ga iru to omou no.
タクミはもうこれ以上宴会のお付き合いをする気になれませんでした。
Takumi did not want to have any more to do with the party.
Takumi wa mou kore ijou enkai no otsukiai o suru ki ni naremasen deshita.
わたしは不動産投資はする気がないんだよ。
I’m not putting my money in real estate.
Watashi wa fudousan toushi wa suru ki ga nain da yo.
Advertisement いまや銀行のほうが私のところに来て、金を借りる気はないかときくようになった。
Bankers now come to me to ask if i might be interested in borrowing their money.
Imaya ginkou no hou ga watashi no tokoro ni kite, kane o kariru ki wa nai ka to kiku you ni natta.
この宝石から目を離す気は毛頭ない。
I have no intention of letting this gem out of my sight.
Kono houseki kara me o hanasu ki wa moutou nai.
きみに入会する気がないことは前にも聞いた。
You’ve already told me you’d prefer not to join.
Kimi ni nyuukai suru ki ga nai koto wa mae ni mo kiita.
彼にはノーという答えを受け入れる気はなかった。その姿勢に感銘を受けた。
He would not take no for an answer. that impressed me.
Kare ni wa noo to iu kotae o ukeireru ki wa nakatta. sono shisei ni kanmei o uketa.
その石のような目を見れば、彼女がわたしをとことんまで悪い人間として扱う気でいることがわかった。
I knew by her stony eye that she was resolved to consider me bad to the last.
Sono ishi no you na me o mireba, kanojo ga watashi o tokoton made warui ningen toshite atsukau ki de iru koto ga wakatta.
私は決まり文句を繰り返す気はなかった。
I didn’t want to repeat the standard bromides.
Watashi wa kimari monku o kurikaesu ki wa nakatta.
軍人という柄ではないし、大砲をつきつけられてなお泡沫の栄光を求める気もない。
I am not a soldier and i have no desire to seek the bubble reputation even in the cannon’s mouth.
Gunjin toiu gara de wa nai shi, taihou o tsukitsukerarete nao utakata no eikou o motomeru ki mo nai.
月夜であろうとなかろうと、わざわざ寒い外気に触れたい気はない。
Moonlight or no moonlight, i’m not going to risk a chill.
Tsukiyo de arou to nakarou to, wazawaza samui gaiki furetai ki wa nai.
じゃ、いよいよかねての計画にふみきる気か?
You mean to go on with your plan then?
Ja, iyoiyo kanete no keikaku ni fumikiru ki ka.
みんなはどんな挨拶だろうと聞く気になり、話のきれめに拍手してやる気になっていました。
Everyone was prepared to listen to anything, and to cheer at every full stop.
Minna wa donna aisatsu darou to kiku ki ni nari, hanashi no kireme ni hakushu shite yaru ki ni natte imashita.
私は一戦も交えずに降参する気はなかった。
I was not going to give in without a fight.
Watashi wa issen mo majiezu ni kousan suru ki wa nakatta.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 43 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – 気 (ki)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!