N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.
Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 56 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – ことにはならない (koto niwa naranai)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – ことにはならない (koto niwa naranai)
Meaning: Just because… doesn’t mean…
Formation: Verb-casual + (という)ことにはならない
2. Các câu ví dụ thông dụng nhất
汚い手段を使わないからといって、使えないということにはならない。
Just because someone doesn’t use dirty tricks doesn’t mean he can’t.
Kitainai shudan o tsukawanai kara to itte, tsukaenai to iu koto ni wa naranai.
本やインターネットの資料を写しただけではレポートを書いたことにはならない。
Just because you copied text from the internet or books doesn’t mean that you’ve written a report.
Hon ya intaanetto no shiryou o utsushita dake de repooto o kaita koto ni wa naranai.
できるからといってやるべきだということにはならない。
Just because you can doesn’t mean you should.
Dekiru kara to itte yaru beki da to iu koto ni wa naranai.
体重が減っても体脂肪が増えているならダイエットに成功したことにはならない。
Just because you lost weight but gained body fat doesn’t mean you’ve had a successful diet.
Taijuu ga hette mo taishibou ga fuete iru nara daietto ni seikou shita koto ni wa naranai.
ただびっくりして悲しんでいるだけじゃ、彼女を救うことにはなりませんよ。
You won’t be able to rescue her just by being shocked and sad.
Tada bikkuri shite kanashinde iru dake ja, kanojo o sukuu koto ni wa narimasen yo.
もっと悪い状況があるからといって、よりよい状況を求めてはいけないということにはならない。
Knowing that things could be worse should not stop us from trying to make them better.
Motto warui joukyou ga arukara to itte, yori yoi joukyou o motomete wa ikenai to iu koto ni wa naranai.
あなたが幸福だったとおっしゃるからには、人に劣った生活をしたことにはならないでしょう、かえって他人以上ですわ。
You say you have been happy, and that proves you have lived, not less, but more than other people.
Anata ga koufuku datta to ossharu kara ni wa, hito ni ototta seikatsu o shita koto ni wa naranai deshou, kaette tanin ijou desu wa.
いと高い純粋自覚と自意識、従って『至高の人間的存在』の稲妻もひらめきも、すべてが病気にほかならないものではないのか、あたりまえの状態が破壊されたことにはならない。
These moments, short as they are, when i feel such extreme consciousness of myself, and consequently more of life than at other times, are due only to the disease—to the sudden rupture of normal conditions.
Ito takai junsui jikaku to jiishiki, shitagatte shikou no ningenteki sonzai no inazuma mo hirameki mo, subete ga byouki ni hokanaranai mono dewa nai no ka, atarimae no joutai ga hakai sareta koto ni wa naranai.
結局、死んでくれても、ほとんど彼には肩の重荷をおろしてくれたことにはならないのである。
Even her death did not much diminish the hardships of the young man’s struggle for existence.
Kekkyoku, shinde kurete mo, hotondo kare ni wa kata no omoni o oroshite kureta koto ni wa naranai no de aru.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 56 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – ことにはならない (koto niwa naranai)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!