N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.
Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 105 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – にしたら (ni shitara)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – にしたら (ni shitara)
Meaning: From one’s perspective; from the point of view of
Formation: Noun + にしたら/にすれば
2. Các câu ví dụ thông dụng nhất
親にしたら、娘が立派な弁護士になったのは嬉しいことだろう。
Having an great lawyer for a daughter must be a wonderful thing to any parents.
Oya ni shitara, musume ga rippana bengoshi ni natta no wa ureshii koto darou.
留学は今すぐではなく、大学を卒業してからします。両親にしたら、そのほうが安心でしょう。
I will study abroad after i graduate from college, not right now. it should be a relief to my parents too.
Ryuugaku wa ima sugu dewa naku, daigaku o sotsugyou shite kara shimasu. ryoushin ni shitara, sono hou ga anshin deshou.
学生にすれば、宿題は少なければ少ないほどいいだろう。
To students, the less homework they have the better.
Gakusei ni sureba, shukudai wa sukunakereba sukunai hodo ii darou.
あの人の立場にしたらそんなことはできなかっただろう。
From that person’s position, he wouldn’t have been able to do that.
Ano hito no tachiba ni shitara sonna koto wa dekinakatta darou.
彼氏に振られたから、彼女にしたら、かなり落ち込んでいるでしょう。
She was dumped by her boyfriend. she must feel really sad.
Kareshi ni furareta kara, kanojo ni shitara, kanari ochikonde iru deshou.
犬や猫はかわいいが、飼っていない人にすれば迷惑なこともある。
Dogs and cats are cute, but for those who don’t have them, they can be a nuisance.
Inu ya neko wa kawaii ga, katte inai hito ni sureba meiwaku na koto mo aru.
突然父の病気を告げられて、彼女にしたらきっとショックだっただろう。
She was suddenly informed of her father’s illness. it must have been quite a shock for her.
Totsuzen chichi no byouki o tsugerarete, kanojo ni shitara kitto shokku datta darou.
彼女にしたら、わたしたちの親切はかえって迷惑かもしれません。
From her point of view, our kindness might be a nuisance instead.
Kanojo ni shitara, watashitachi no shinsetsu wa kaette meiwaku kamoshiremasen.
彼らにすれば、中国国民はかつてないほど自由になっており、職の自由から移動の自由、蓄財の自由まであると主張する。
They claim the chinese people are more free than they have ever been, free to work, to move, to save and accumulate wealth.
Karera ni sureba, chuugoku kokumin wa katsute nai hodo jiyuu ni natte ori, shoku no jiyuu kara idou no jiyuu, chikuzai no jiyuu made aru to shuchou suru.
そしてあの女にすれば、どんなに不幸だったでしょう。今じゃまるで、すっかり反対になってしまったんですものね。
How unhappy for that woman. it turned out quite the opposite.
Soshite ano onna ni sureba, donna ni fukou datta deshou. ima ja marude, sukkari hantai ni natte shimattan desu mono ne.
この赤旗を吉田ははっきりと憶えている。彼にすれば赤旗は、共産党よりもむしろ労働者の連帯を思い起こさせるものだった。赤旗は、4月10日に予定されていた総選挙に先立って、街のいたる所に現れ始めた。
The flags yoshida remembered so vividly, largely associated with worker solidarity rather than the communist party per se, began filling the streets prior to the general election scheduled for april 10.
Kono akahata o yoshida wa hakkiri to oboete iru. kare ni sureba akahata wa, kyousantou yori mo mushiro roudousha no rentai o omoiokosaseru mono datta. akahata wa, shigatsu tooka ni yotei sarete ita sou senkyo ni sakidatte, machi no itaru tokoro ni arawarehajimeta.
ファデルルとルビンシュタインは、いずれぶつかる運命にあった。ふたりとも、自分がipodの生みの親だと思っていたからだ。ルビンシュタインにすれば、ファデルルが来る何ヶ月も前にジョブズから依頼された件であり、また、東芝のディスクドライブを見つけたのも自分なら、スクリーンやバッテリーなどの主要部品を選んだのも自分である。
Fadell and rubinstein were fated to clash because they both thought that they had fathered the ipod. as rubinstein saw it, he had been given the mission by jobs months earlier, found the toshiba disk drive, and figured out the screen, battery, and other key elements.
Faderuru to rubinshutain wa, izure butsukaru unmei ni atta. futari tomo, jibun ga aipoddo no umi no oya da to omotte ita kara da. rubinshutain ni sureba, faderuru ga kuru nankagetsu mo mae ni jobuzu kara irai sareta kudan de ari, mata, toushiba no disuku doraibu o mitsuketa no mo jibun nara, sukuriin ya batterii nado no shuyou buhin o eranda no mo jibun de aru.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 105 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – にしたら (ni shitara)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!