Bài 104 Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – Ni shitemo~ni shitemo

N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.

Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 104 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – にしても~にしても (ni shitemo~ni shitemo)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – にしても~にしても (ni shitemo~ni shitemo)

Meaning: Regardless of whether
Formation:

Verb-casual 1 + にしても + Verb-casual 2 + にしても
Noun 1 + にしても + Noun 2 + にしても
いadj 1 + にしても + いadj 2 + にしても
なadj 1 + にしても + なadj 2 + にしても

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ thông dụng nhất

行くにしても行かないにしても、早く決めてください。
Whether you’re going or not, please make up your mind quickly.
Iku ni shitemo ikanai ni shitemo hayaku kimete kudasai.

高いにしても安いにしても、必要なものは買わなければならない。
You must buy what you need whether it’s expensive or not.
Takai ni shitemo yasui ni shitemo, hitsuyou na mono wa kawanakereba naranai.

借りるにしても買うにしても、この家の広さがちょうどいいです。
This house is big enough for rent or purchase.
Kariru ni shitemo kau ni shitemo, kono ie no hirosa ga choudo ii desu.

中田にしても尾田にしてもこの仕事に向いているとは思えない。
I don’t think either nakada or oda is suitable for this job.
Nakada ni shitemo oda ni shitemo kono shigoto ni muite iru towa omowanai.

今夜の明美は、馬上にふんぞりかえっている感じで、言葉にしても態度にしても、聞き手の賞賛だけでなく、驚きの気持ちまでもかき立てることを目論んでいるふうだった。
Akemi appeared to be on her high horse tonight. both her words and her air seemed intended to excite not only the admiration, but the amazement of her listeners.
Kon’ya no akemi wa, bajou ni funzorikaette iru kanji de, kotoba ni shite mo taido ni shite mo, kikite no shousan dake denaku, odoroki no kimochi made mo kakitateru koto o mokuronde iru fuu datta.

悩みに対する戦略を知らないビジネスマンは若死にする。家庭の主婦にしても、獣医やレンガ職人にしても同じことだ。
Business men who do not know how to fight worry die young. and so do housewives and horse doctors and bricklayers.
Nayami ni taisuru senryaku o shiranai bijinesuman wa wakajini suru. katei no shufu ni shite mo, juui ya renga shokunin ni shite mo onaji koto da.

わたしたちにしてもそのテキサスの実業家にしても、自分たちのささいな好意に対して、はたしてイエス・キリストが受けた以上の感謝を期待してもよいのだろうか?
Why should you and i-or this business man in texas-expect more thanks for our small favours than was given jesus christ?
Watashitachi ni shite mo sono tekisasu no jitsugyouka ni shite mo, jibuntachi no sasai na koui ni taishite, hatashite iesu kirisuto ga uketa ijou no kansha o kitai shite mo yoi no darou ka.

闇市にかんするかぎり、警察の評判はかんばしくない。腐敗しきっていたとは言えないにしても、警察には賄賂がきいたし、まったく無能ではないにしても、警官は苦労と不運につきまとわれた。
The police emerge poorly in accounts of the illegal markets—venal if not thoroughly corrupt, harried and hapless if not completely incompetent.
Yamiichi ni kan suru kagiri, keisatsu no hyouban wa kanbashikunai. fuhai shikitte ita to wa ienai ni shite mo, keisatsu ni wa wairo ga kiita shi, mattaku munou dewa nai ni shite mo, keikan wa kurou to fuun ni tsukimatowareta.

君にしても、僕にしても、ほかのだれにしても、この砂時計そっくりなのさ。朝、仕事を始めるときには、その日のうちに片づけてしまわねばならないと思われるものが山ほどある。けれども、われわれには一度に一つのことしかできないし、砂時計の砂がくびれた部分を通るように、ゆっくりと、一定の速度で仕事を片づけるしか手はない。さもないと、肉体や清新の動きが狂ってしまうのだ。
You and i and everyone else are like this hourglass. when we start in the morning, there are hundreds of tasks which we feel that we must accomplish that day, but if we do not take them one at a time and let them pass through the day slowly and evenly, as do the grains of sand passing through the narrow neck of the hourglass, then we are bound to break our own physical or mental structure.
Kimi ni shite mo, boku ni shite mo, hoka no dare ni shite mo, kono sunadokei sokkuri na no sa. asa, shigoto o hajimeru toki ni wa, sono hi no uchi ni katazukete shimawaneba naranai to omowareru mono ga yama hodo aru. kere domo, wareware ni wa ichido ni hitotsu no koto shika dekinai shi, sunadokei no suna ga kubireta bubun o tooru you ni, yukkuri to, ittei no sokudo de shigoto o katazukeru shika te wa nai. samonai to, nikutai ya seishin no ugoki ga kurutte shimau no da.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 104 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2  – にしても~にしても (ni shitemo~ni shitemo)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang