N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.
Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 139 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – にて (nite)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – にて (nite)
Meaning: In, at, with, by
Formation: Noun + にて
2. Các câu ví dụ thông dụng nhất
九月十日必着でメールにてのお返事をお待ちしております。
We await your email by no later than september 10.
Kugatsu tooka hicchaku de meeru nite no ohenji o omachi shite orimasu.
現地にて解散となります。
The trip will finish at the final destination.
Genchi nite kaisan to narimasu.
守衛室にてセキュリティ・チェックを受けてください。
Please submit to a search at the security desk.
Shueishitsu nite sekyuriti chekku o ukete kudasai.
電話にてご連絡ください。
Please contact me by phone.
Denwa nite gorenraku kudasai.
アメリカとイギリスは世界的経済危機に悩まされているから、極東問題にて、我と事を構う意は毛頭なく、むしろ反対に満州問題についても、妥当な解決策があるならば、よろこんで交渉に応じたいのだが、外務省はなんら具体案を提示できずにいる。
The united states and great britain were so troubled by the global economic crisis that they do not have the least intention of starting up anything against us in the far eastern problem. on the contrary, they would be more than ready to negotiate a reasonable solution to the manchurian issue, but the foreign ministry had failed to present anything concrete.
Amerika to igirisu wa sekaiteki keizai kiki ni nayamasarete iru kara, kyokutou mondai nite, ware to koto o kamau i wa moutou naku, mushiro hantai ni manshuu mondai ni tsuite mo, datou na kaiketsusaku ga aru naraba, yorokonde koushou ni oujitai no da ga, gaimushou wa nanra gutaian o teiji dekizu ni iru.
修道僧たる者神の御もとに召されたるときは(と大礼典にも記されている)、事を行なう僧侶は遺体を温湯にてぬぐい、まず海綿にて死亡せる者の額、指、手足、膝に十字を描き、そのほかに何事もなすべからず。
If any one of the monks depart in the lord, the monk designated (that is, whose office it is) shall wipe the body with warm water, making first the sign of the cross with a sponge on the forehead of the deceased, on the breast, on the hands and feet and on the knees, and that is enough.
Shuudousou taru mono kami no omoto ni mesaretaru toki wa (to daireiten ni mo shirusarete iru), koto o okonau souryo wa itai o ontou nite nugui, mazu kaimen nite shibou seru mono no gaku, yubi, teashi, hiza ni juuji o kaki, sono hoka ni nanigoto mo nasu bekarazu.
お前は、人はパンのみにて生きるものではないと反駁したが、しかし、いいか、このほかならぬ地上のパンのために地上の悪魔がお前に抗して立ちあがり、お前と戦いをまじえて、ついにお前は屈伏し、すべての者が「この獣に似た者こそ、天から火を奪ってわれわれに授けてくれた者だ!」と叫びながらそのあとについていくことになるのだぞ。
Thou didst reply that man lives not by bread alone. but dost thou know that for the sake of that earthly bread the spirit of the earth will rise up against thee and will strive with thee and overcome thee, and all will follow him, crying, “who can compare with this beast? he has given us fire from heaven!”
Omae wa, hito wa pan nomi nite ikiru mono dewa nai to hanbaku shita ga, shikashi, ii ka, kono hoka naranu chijou no pan no tame ni chijou no akuma ga omae ni kou shite tachiagari, omae to tatakai o majiete, tsui ni omae wa kuppuku shi, subete no mono ga kono kemono ni nita mono koso, ten kara hi o ubatte wareware ni sazukete kureta mono da to sakebinagara sono ato ni tsuite iku koto ni naru no da zo.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 139 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – にて (nite)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!