Bài 02- Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – no mo motto mo da

N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.

Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 02 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – のももっともだ (no mo motto mo da)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – のももっともだ (no mo motto mo da)

Meaning: No wonder; …is only natural
Formation: Verb-casual + のも(は)もっともだ
Noun + も(は)もっともだ

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ thông dụng nhất

親友に裏切られたんだから、彼が落ち込むのももっともだ。
He was betrayed by his best friend. it’s only natural that he’s upset.
Shin’yuu ni uragiraretan dakara, kare ga ochikomu no mo motto mo da.

その恐ろしいニュースを聞いておどろくのももっともだ。
It’s only natural to feel shocked when you hear that horrifying news.
Sono osoroshii nyuusu o kiite odoroku no mo motto mo da.

あなたがそう言うのはもっともだ。
You’re quite right in saying so.
Anata ga sou iu nowa motto mo da.

佐々木と将軍たちがたがいに一緒にやっていけると思ったのももっともである。三人はみな武骨で率直な、かなり個性の強い人間であり、ひとしく天皇に心底から献身を誓っていた。
Sasaki and the generals may well have found each other personally compatible. all three were blunt, outspoken men of considerable personal strength. they shared a profound devotion to the throne.
Sasaki to shouguntachi ga tagai ni issho ni yatte ikeru to omotta no mo motto mo de aru. sannin wa mina bukotsu de socchoku na, kanari kosei no tsuyoi ningen de ari, hitoshiku tennou ni shinsoko kara kenshin o chikatte ita.

この建物は、吹き抜けの美しい大理石のロビーがあり、アパートは広く、内装は凝っている。もちろん眺めも最高だ。金のあるぜいたく好みの人々が住みたがるのももっともだ。
Magnificently designed, this building has huge apartments, wonderful detailing, a beautiful marble lobby, and, of course, gorgeous views. it’s no surprise that people with money and taste would want to live here.
Kono tatemono wa, fukinuke no utsukushii dairiseki no robii ga ari, apaato wa hiroku, naisou wa kotte iru. mochiron nagame mo saikou da. kane no aru zeitaku konomi no hitobito ga sumitagaru no mo motto mo da.

彼の怒りももっともだった。およそそれまでの戦いの歴史において、この第七戦車連隊のような単一の先頭集団が、シディ・バーラニ、バルディア、トブロークといったような連続的な戦闘で、そのことごとくに決定的役割を演じたことは他に例をみなかったからである。
He had every reason to be mad. for never in the history of warfare has a single fighting unit played such a decisive part in the issue of a series of battles as the 7th r.t.r did at sidi barrani, bardia, and tobruk in turn.
Kare no ikari mo motto mo datta. oyoso sore made no tatakai no rekishi ni oite, kono dainana sensha rentai no you na tan’itsu no sentou shuudan ga, shidi baarani, barudia, toburooku to itta you na renzoku teki na sentou de, sono koto gotoku ni ketteiteki yakuwari o enjita koto wa hoka ni rei o minakatta kara de aru.

まあ考えてもみて下さい、もしかりに今佐々木が泥棒だということが証明できたとしたら、第一、彼は僕の妹と母に、自分の疑惑がだいたいまちがっていなかったということが立証できるし、僕が自分の妹と佐々木を同等にあつかったことにこの男が憤慨したのももっともだということにもなるし、この男が僕を攻撃すれば、それはこの男が僕の妹、つまり自分の婚約者の名誉を守り、かつ予防したことになるじゃありませんか。
Consider: if he had now succeeded in proving that sasaki was a thief, he would have shown to my mother and sister that he was almost right in his suspicions, that he had reason to be angry at my putting my sister on a level with sasaki, that, in attacking me, he was protecting and preserving the honour of my sister, his betrothed.
Maa kangaete mo mite kudasai, moshi kari ni ima sasaki ga dorobou da to iu koto ga shoumei dekita to shitara, daiichi, kare wa boku no imouto to haha ni, jibun no giwaku ga daitai machigatte inakatta to iu koto ga risshou dekiru shi, boku ga jibun no imouto to sasaki o doutou ni atsukatta koto ni kono otoko ga fungai shita no mo mottomo da to iu koto ni mo naru shi, kono otoko ga boku o kougeki sureba, sore wa kono otoko ga boku no imouto, tsumari jibun no fianse no meiyo o mamori, katsu yobou shita koto ni naru ja arimasen ka.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 02 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – のももっともだ (no mo motto mo da)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang