Bài 126 Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – Sai ni

N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.

Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 126 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – 際に (sai ni)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – 際に (sai ni)

Meaning: At the time; in case of
Formation:

Verb-dictionary form + 際に/際は/際には
Verb-casual, past + 際に/際は/際には
Noun + の + 際に/際は/際には

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ thông dụng nhất

非常の際には、この窓ガラスを割って逃げてください。
Please break this window glass to escape in case of emergency.
Hijou no sai niwa, kono madogarasu o watte nigete kudasai.

車を運転する際には免許証が必要だ。
You need a driver license when you drive a car.
Kuruma o unten suru sai niwa menkyoshou ga hitsuyou da.

外出する際は、必ず鍵をかけるようにしてください。
When you go out, please remember to lock the door.
Gaishutsu suru sai wa, kanarazu kagi o kakeru you ni shite kudasai.

館内を見学する際には、写真撮影はご遠慮ください。
When you take a look around the building, please don’t take any pictures.
Kannai o kengaku suru sai niwa, shashin satsuei wa goenryo kudasai.

パスポートを申請する際に必要なものを教えてください。
Please tell me what documents are necessary when i apply for a passport.
Pasupooto o shinsei suru sai ni hitsuyou na mono o oshiete kudasai.

お帰りの際には忘れ物のないようご注意ください。
Please don’t leave anything behind when you go home.
Okaeri no sai niwa wasuremono no nai you gochuui kudasai.

挑戦する際にやたら騒ぎたてるのは悪い癖だ。
It is in poor taste to make a display of a challenge.
Chousen suru sai ni yatara sawagitateru no wa warui kuse da.

それを聞いて多くのことを学んだし、その後演技する際にも常にこの言葉を頭に置いています。
I learned a lot after hearing that, so i always repeat those words in my head whenever i act.
Sore o kiite ooku no koto o mananda shi, sonogo engi suru sai ni mo tsune ni kono kotoba o atama ni oite imasu.

彼女がズボンのポケットに何か戻そうとしたさい、私は金がきらっと光るのを見た。
I caught a glint of gold as she put something back in her trouser-pocket.
Kanojo wa zubon no poketto ni nanika modosou to shita sai, watashi wa kin ga kiratta hikaru no o mita.

家に帰ると、なぜうまくいかなかったのかを分析するようにしていて、それが大いにやる気を与えてくれます、次の機会が与えられた際には、より強くなって戻ってこようと。
I go home and i analyze why things went wrong, and i really feel as if that gives me a lot of motivation to come back even stronger the next opportunity i get.
Ie ni kaeru to, naze umaku ikanakatta no ka o bunseki suru you ni shite ite, sore ga ooi ni yaru ki o ataete kuremasu. tsugi no kikai ga ataerareta sai ni wa, yori tsuyoku natte modotte koyou to.

従業員は取引を成立させるために奮闘したりしない。賃上げやボーナスのためには頑張るが、上司の意見を損ねるようなことはしないよう気をつける。したがって取引を上司に取り次ぐ際に、自分の立場ははっきりさせない。
An employee isn’t going to fight for your deal. he’s fighting for his salary increase, or his bonus, and the last thing he wants to do is upset his boss. so he’ll present your case to his boss with no real opinion.
Juugyouin wa torihiki o seiritsu saseru tame ni funtou shitari shinai. chin’age ya boonasu no tame ni wa ganbaru ga, joushi no iken o sokoneru you na koto wa shinai you ki o tsukeru. shitagatte torihiki o joushi ni toritsugu sai ni, jibun no tachiba wa hakkiri sasenai.

過去の経験から学ぶように心がけはするが、将来の計画をたてる際はもっぱら現在に焦点を合わせる。
I try to learn from the past, but i plan for the future by focusing exclusively on the present.
Kako no keiken kara manabu you ni kokorogake wa suru ga, shourai no keikaku o tateru sai wa moppara genzai ni shouten o awaseru.

彼は見事な手腕を見せたと思う。上訴の際も彼に任せておけばチャンスは大いにあるだろう。
I think he did as good a job as anyone could, and i believe he’s our best hope on the appeal.
Kare wa migoto na shuwan o miseta to omou. jouso no sai mo kare ni makasete okeba chansu wa ooi ni aru darou.

私の祖父は第二次世界大戦の際に海軍に所属し、太平洋の戦場に送り出す新兵を訓練していた。
My grandfather served in the navy in world war ii, training young sailors to go off to fight in the pacific.
Watashi no sofu wa dainiji sekai taisen no sai ni kaigun ni shozoku shi, taiheiyou no senjou ni okuridasu shinpei o kunren shite ita.

たぶん予約をお取りする際に、何か不備があったのでしょう。
Perhaps something went wrong in the booking process.
Tabun yoyaku o otori suru sai ni, nanika fubi ga atta no deshou.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 126 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2  – 際に (sai ni)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang