N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.
Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 136 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – その上 (sono ue)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – その上 (sono ue)
Meaning: Besides; in addition; furthermore
Formation: その上 + phrase
2. Các câu ví dụ thông dụng nhất
その上、雨が降りそうだな。
Furthermore, it looks like it’s going to rain.
Sono ue, ame ga furisou da na.
その上、彼はわたしの誕生日まで忘れている。
And now he has forgotten my birthday.
Sono ue, kare wa watashi no tanjoubi made wasurete iru.
その上彼女のやることも足しにならない。
Besides, she’s not helping the matters.
Sono ue kanojo no yaru koto mo tashi ni naranai.
ただでさえ彼女と過ごす時間が少ないのに、その上練習で時間を取られるのが、特にうんざりだ。
I’m finding these training sessions particularly irksome because they cut into the already limited time i could be spending with my girlfriend.
Tada de sae kanojo to sugosu jikan ga sukunai noni, sono ue renshuu de jikan o torareru no ga, toku ni unzari da.
四月なかばのアメリカの回答はこの点をはっきり拒否したから、それだけでその案は駄目になった。そのうえ、その二ヶ月の推移のうちに戦争の風向きがいくらか変わった。
Since this was explicitly rejected in the u.s. response of mid-april, the plan became stillborn on this account alone. beyond this, the winds of war had altered somewhat in the intervening two months.
Shigatsu nakaba no amerika no kaitou wa kono ten o hakkiri kyohi shita kara, sore dake de sono an wa dame ni natta. sono ue, sono nikagetsu no suii no uchi ni sensou no kazamuki ga ikuraka kawatta.
外国租界、治外法権等々は今では時代錯誤になったし、そのうえ、もしこの外国の管理体制が恒久化されれば、日本の支配と中国の抵抗という一対の災厄を招くのは避けがたい。
The foreign settlements, extraterritoriality, and the like were now anachronisms-and, moreover, if this system of foreign control were perpetuated, it would inevitably confront the twin evils of japanese domination and chinese resistance.
Gaikoku sokai, chigai houken toutou wa ima dewa jidai sakugo ni natta shi, sono ue, moshi kono gaikoku no kanri taisei ga koukyuuka sarereba, nihon no shihai to chuugoku no teikou to iu ittsui no saiyaku o maneku no wa sakegatai.
「陸軍赤化」説は前からあったが、1945年のはじめには政界、実業界に広く流されており、すでに崩れやすくなっていた国民心理に非常な悪影響を及ぼすものとみられていた。そのうえ、こうした傾向は明らかに吉田・近衛グループと結びついていたから、憲兵隊としてはグループの主張や活動を鋭く査察していた。
The “red army” concept was an old one but had gained great vogue within political and business circles by the beginning of 1945, and thus became regarded as a serious cancer upon an already vulnerable public spirit. this development, moreover, was clearly linked to the yoshida-konoe group, and the military police were thus attentive to the group’s position and activities.
Rikugun sekka setsu wa mae kara atta ga, sen kyuuhyaku yonjuu go nen no hajime ni wa seikai, jitsu gyoukai ni hiroku nagasarete ori, sude ni kuzureyasuku natte ita kokumin shinri ni hijou na akueikyou o oyobosu mono to mirarete ita. sono ue, kou shita keikou wa akiraka ni yoshida konoe guruupu to musubitsuite ita kara, kenpeitai toshite wa guruupu no shuchou ya katsudou o surudoku sasatsu shite ita.
彼はその後数年間にわたって日本に穏健な感情が高まる日の近いことを予言し、1941年に遅ればせながら近衛の失敗を認めたのちに、すなわち太平洋戦争中にも、彼はまたしても、この名声に傷のついた公爵に日本救済の希望をかけたからである。そのうえ、彼は全生涯を通じて、1930年代の危機は、過激で陰謀的な軍国主義者の抗しがたい圧力にそそのかされて、明治、大正の伝統外交から逸脱したところから起こったという見方から決してはずれることがなかった。
For the next several years he continued to predict the imminent upsurge of moderate sentiment in japan, and even after belatedly acknowledging konoe’s failures in 1941, during the years of the pacific war he again rested his hopes for japan’s redemption on the tarnished prince. throughout his entire life, moreover, he never departed from the interpretation that the crisis of the 1930s was to be explained as a departure from the traditional diplomacy of meiji and taisho instigated under the irresistible pressure of extremist and conspiratorial militarists.
Kare wa sonogo suunenkan ni watatte nihon ni onken na kanjou ga takamaru hi no chikai koto o yogen shi, sen kyuuhyaku yonjuu ichi nen ni okurebasenagara konoe no shippai o mitometa nochi ni, sunawachi taiheiyou sensouchuu ni mo, kare wa mata shite mo, kono meisei ni kizu no tsuita koushaku ni nihon kyuusai no kibou o kaketa kara de aru. sono ue, kare wa zenshougai o tsuujite, sen kyuuhyaku sanjuu nendai no kiki wa, kageki de inbouteki na gunkoku shugisha no koushigatai atsuryoku ni sosonokasarete, meiji, taishou no dentou gaikou kara itsudatsu shita tokoro kara okotta to iu mikata kara kesshite hazureru koto ga nakatta.
[上は (ue wa): now that, since](https://japanesetest4you.com/flashcard/learn- jlpt-n2-grammar-%e3%81%86%e3%81%88%e3%81%af-ue-wa/)
[上に (ue ni): besides, in addition to](https://japanesetest4you.com/flashcard/learn- jlpt-n2-grammar-%e3%81%86%e3%81%88%e3%81%ab-ue-ni/)
[上で (ue de): after](https://japanesetest4you.com/flashcard/learn- jlpt-n3-grammar-%e3%81%86%e3%81%88%e3%81%a7-ue-de/)
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 136 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – その上 (sono ue)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!