Bài 167 Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – Te koso

N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.

Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 167 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – てこそ (te koso)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – てこそ (te koso)

Meaning: Now that; since (something has happened)
Formation: Verb-てform + こそ

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ thông dụng nhất

お互いに率直に話し合ってこそ理解し合えるのです。
It’s only when you talk openly with each other that you will reach mutual understanding.
Otagai ni socchoku hanashiatte koso rikai shiaeru no desu.

会話は、相手が参加してくれてこそ成立します。
A conversation can only happen when two people engage in it.
Kaiwa wa, aite ga sanka shite kurete koso seiritsu shimasu.

親になってこそ、親の苦労や気持ちがわかるものだ。
Only after you have your own child can you understand how difficult it is to raise one.
Oya ni natte koso, oya no kurou ya kimochi ga wakaru mono da.

その国で生活してこそ文化が分かるというものだ。
It’s only when you live in that country that you’ll understand its culture.
Sono kuni de seikatsu shite koso bunka ga wakaru to iu mono da.

社長になってこそ、社長の苦労がわかる。
Now that i’ve become a company president, i realize the difficulties of being one.
Shachou ni natte koso, shachou no kurou ga wakaru.

考える!考えることによってこそ、すべての問題は解決するんです。
Think! with thought, all problems can be solved.
Kangaeru. kangaeru koto ni yotte koso, subete no mondai wa kaiketsu surun desu.

女性たちのこうした絶妙な協力があってこそ、南部の社交界は心地よいものとなっているのだ。
It was this happy feminine conspiracy which made southern society so pleasant.
Joseitachi no kou shita zetsumyou na kyouryoku ga atte koso, nanbu no shakoukai wa kokochiyoi mono to natte iru no da.

わたしの考える自然で簡素というのは、食堂にテーブルを置くことです。紳士、淑女にとっての自然で簡素なことというのは、召し使いがいて家具にかこまれて、室内で食事をとってこそ、感じられるものです。
My idea of the simple and the natural will be to have the table spread in the dining-room. the nature and the simplicity of gentlemen and ladies, with their servants and furniture, i think is best observed by meals within doors.
Watashi no kangaeru shizen de kanso to iu no wa, shokudou ni teeburu o oku koto desu. shinshi, shukujo ni totte no shizen de kanso na koto to iu no wa, meshizukai ga ite kagu ni kakomarete, shitsunai de shokuji o totte koso, kanjirareru mono desu.

ミワコは、そうなったら、家事は自分がしなければならない、食事つきの家にいってこそ、自分のからだは休まるのだ、といい張った。
Miwako said that she would have to do housekeeping, and it would only be a holiday for her if they went to a boarding-house.
Miwako wa, sou nattara, kaji wa jibun ga shinakereba naranai, shokuji tsuki no ie ni itte koso, jibun no karada wa yasumaru no da, to ii hatta.

ジャックが口にしている道徳は、トムからみれば、宗教の一部にすぎず、それは、信仰を放棄したとき、足踏みをしている知性がもちつづけているだけのもの、信仰心があってこそ、筋の立つものになるのだった。
The morality of which jack spoke was to tom no more than a part of the religion which a halting intelligence preserved, when it had laid aside the beliefs which alone made it reasonable.
Jakku ga kuchi ni shite iru doutoku wa, tomu kara mireba, shuukyou no ichibu ni sugizu, sore wa, shinkou o houki shita toki, ashibumi o shite iru chisei ga mochi tsuzukete iru dake no mono, shinkoushin ga atte koso, suji no tatsu mono ni naru no datta.

[からこそ (kara koso): precisely because](https://japanesetest4you.com/flashcard/learn- jlpt-n2-grammar-%e3%81%8b%e3%82%89%e3%81%93%e3%81%9d-kara-koso/)
[こそ (koso): for sure, precisely](https://japanesetest4you.com/flashcard/learn- jlpt-n3-grammar-%e3%81%93%e3%81%9d-koso/)
[ばこそ (ba koso): only because](https://japanesetest4you.com/flashcard/learn- jlpt-n1-grammar-%e3%81%b0%e3%81%93%e3%81%9d-bakoso/)

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 167 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2  – てこそ (te koso)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang