N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.
Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 174 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – と同時に (to douji ni)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – と同時に (to douji ni)
Meaning: At the same time as; while
Formation:
Verb-casual, non-past + と同時に
Noun + と同時に
なadj + であると同時に
When と is omitted, 同時に means coincident with, while, simultaneously.
2. Các câu ví dụ thông dụng nhất
ドアを開けると同時に電話のベルがなりました。
When i opened the door, the phone rang.
Doa o akeru to douji ni denwa no beru ga narimashita.
地震と同時に火事が起こった。
A fire occurred at the same time as an earthquake.
Jishin to douji ni kaji ga okotta.
大学で英語を勉強すると同時に経済も勉強します。
In college, i study english at the same time i study economics.
Daigaku de eigo o benkyou suru to douji ni keizai mo benkyou shimasu.
彼は、恐れると同時に魅惑されているようだった。
He seemed simultaneously terrified and mesmerized.
Kare wa, osoreru to douji ni miwaku sarete iru you datta.
わたしが乗り込むと同時に電車のドアが閉まった。
The door closed at the same time i walked into the train.
Watashi ga norikomu to douji ni densha no doa ga shimatta.
彼は大学の先生をしていると同時に小説も書いている。
He’s working as a college professor and at the same time, he’s writing a novel.
Kare wa daigaku no sensei o shite iru to douji ni shousetsu mo kaite iru.
扉がバタンと閉まると同時に、大きな音が、部屋の中に響いた。
The door slammed shut and at the same moment a loud noise echoed inside the room.
Tobira ga batan to shimaru to douji ni, ookina oto ga, heya no naka ni hibiita.
明子はタフで、同時に美しくもあります。彼女はまさしく現代の女性ですね。
Akiko is tough and beautiful at the same time. she’s definitely a modern woman.
Akiko wa tafu de, douji ni utsukushiku mo arimasu. kanojo wa masashiku gendai no josei desu ne.
彼の中には矛盾が存在しています、非常に洗練され、エネルギーにあふれていながら、同時に子どものようなところもあるのです。
There’s a paradox that exists in him, which is highly sophisticated, energized, and also there’s something of the child.
Kare no naka ni wa mujun ga sonzai shite imasu, hijou ni senren sare, enerugii ni afurete inagara, douji ni kodomo no you na tokoro mo aru no desu.
経済はひどく疲弊している。それは強欲で無責任な人々が招いた結果であるが、同時に誰も厳しい決断を下さず、新たな時代への準備を怠った結果でもある。
Our economy is badly weakened, a consequence of greed and irresponsibility on the part of some, but also our collective failure to make hard choices and prepare the nation for a new age.
Keizai wa hidoku hihei shite iru. sore wa gouyoku de musekinin na hitobito ga maneita kekka de aru ga, douji ni daremo kibishii ketsudan o kudasazu, arata na jidai e no junbi o okotatta kekka demo aru.
その銃がまたくぐもった音を発すると同時に、アヤトが私の頭をつかんで伏せさせた。
The pistol hissed again just as ayato grabbed my head, pulling it down.
Sono juu ga mata kugumotta oto o hassuru to douji ni, ayato ga watashi no atama o tsukande fusesaseta.
上昇しだすと同時に、箱はきしみながら振動した。
The carriage shimmied and vibrated as it began its ascent.
Joushou shidasu to douji ni, hako wa kishiminagara shindou shita.
ヨスケとユミコはヒロシを愛しており、とても頭がよく、同時に我の強いわが子に自分たちをあわせてゆこうとしていた。
Yosuke and yumiko were loving parents, and they were willing to adapt their lives to suit their son hiroshi who was very smart and also willful.
Yosuke to yumiko wa hiroshi o aishite ori, totemo atama ga yoku, douji ni ga no tsuyoi wagako ni jibuntachi o awasete yukou to shite ita.
なるべく早くリゾートをオープンするため、彼らは免許を申請すると同時に、総額五億円の建設工事に着手した。
In order to get the resort opened as quickly as possible, they filed for a license and began construction on a five-hundred-million facility at the same time.
Narubeku hayaku rizooto o oopun suru tame, karera wa menkyo o shinsei suru to douji ni, sougaku go’okuen no kensetsu kouji ni chakushu shita.
招待を受けるのは大きな名誉であると同時に、その隠された知恵を授かるにふさわしいとマスターから認められたことを意味する。
The invitation not only is a great honor, but it signifies that a master believes you are worthy to receive this hidden wisdom.
Shoutai o ukeru no wa ooki na meiyo de aru to douji ni, sono kakusareta chie o sazukaru ni fusawashii to masutaa kara mitomerareta koto o imi suru.
リムジンが通り過ぎると同時に、守衛はテレビへ目をもどした。
As the limo pulled through, the guard returned to his tv.
Rimujin ga toorisugiru to douji ni, shuei wa terebi e me o modoshita.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 174 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – と同時に (to douji ni)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!