N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.
Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 189 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – といった (to itta)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – といった (to itta)
Meaning: Such… as
Formation: Noun + といった
2. Các câu ví dụ thông dụng nhất
納豆や寿司といった日本の食べ物を好む外国人が増えてきた。
More and more foreigners are falling in love with japanese foods like natto and sushi.
Nattou ya sushi to itta nihon no tabemono o konomu gaikokujin ga fuete kita.
この人形は、「こんにちは」「さようなら」といった簡単な言葉を話せます。
This doll can say simple phrases such as “hello” or “goodbye.”
Kono ningyou wa, konnichiwa sayounara to itta kantan na kotoba o hanasemasu.
バスケットボール、サッカーといったスポーツは大学生に人気がある。
Sports like basketball and soccer are popular among college students.
Basuketto booru, sakkaa to itta supootsu wa daigakusei ni ninki ga aru.
この日本語学校にはタイ、ベトナムといった東南アジアからの留学生が少ない。
This japanese language school doesn’t have many students from southeast asian countries such as thailand and vietnam.
Kono nihongo gakkou niwa tai, betonamu to itta tounan ajia kara no ryuugakusei ga sukunai.
この高校では、テニス、サッカー、野球といったスポーツが盛んです。
At this high school, tennis, soccer and baseball are the most popular sports.
Kono gakkou de wa, tenisu, sakkaa, yakyuu to itta supootsu ga sakan desu.
彼は自分の仕事や旅のことは話題にせず、その主な感心は私の健康と起居の様子といった些事にあるようだった。
He would not discuss his own business and journeys, and seemed chiefly interested in small news about my health and doings.
Kare wa jibun no shigoto ya tabi no koto wa wadai ni sezu, sono omo na kanshin wa watashi no kenkou to kikyo no yousu to itta saji ni aru you datta.
馬の毛並みや、シルクのドレスといった具体物にしか美を見出せない。
I have never seen beauty in anything but horses, silk dresses and like tangible things.
Uma no kenami ya, shiruku no doresu to itta gutaibutsu ni shika bi o miidasenai.
春樹はポケットから小銭や鍵や携帯電話といったありきたりな品を出した。
Harumi removed from his pockets the usual assortment of loose change, keys, and a cell phone.
Harumi wa poketto kara kozeni ya kagi ya keitaidenwa to itta arikitari na shina o dashita.
インドネシア、マレーシア、ベトナムといった国々はいまや、経済的、戦略的な重要性を増しつつある。
Countries like indonesia, malaysia, and vietnam are growing in economic and strategic importance.
Indoneshia, mareeshia, betonamu to itta kuniguni wa imaya, keizaiteki, senryakuteki na juuyousei o mashitsutsu aru.
この電話に十分間かかったが、おそらくこのおかげで作業が三日分短縮できただろう。後で作業をやり直すはめになる、といった事態もこれで避けられる。
The call took ten minutes, but it will probably save three days of work, and ensure that the job doesn’t have to be ripped out and done over later.
Kono denwa ni juppun kan kakatta ga, osoraku kono okage de sagyou ga mikkabun tanshuku dekita darou. ato de sagyou o yarinaosu hame ni naru, to itta jitai mo kore de sakerareru.
誰しも、社会の慣例、周囲からのプレッシャー、家族の期待といったものに左右される。
We are all influenced by social conventions, peer pressure, and familial expectations.
Dareshimo, shakai no kanrei, shuui kara no presshaa, kazoku no kitai to itta mono ni sayuu sareru.
彼は、経済再生や医療保険改革といった重要政策について、戦略を練ろうとしているのかもしれない。
Maybe he wants to strategize about a major policy challenge, like economic recovery or health care reform.
Kare wa, keizai saisei ya iryou hoken kaikaku to itta juuyou seisaku ni tsuite, senryaku o nerou to shite iru no kamoshirenai.
戦略的、分析的、実力主義といったさまざまな観点からリーダーの資質を決めるやり方はもう古い。
Presenting leadership as a list of carefully defined qualities (like strategic, analytical, and performance-oriented) no longer holds.
Senryaku teki, bunsekiteki, jitsuryoku shugi to itta samazama na kanten kara riidaa no shishitsu kimeru yarikata wa mou furui.
応募者は自分にふさわしい役割を見つけることが最優先で、自分のこんなスキルが役に立ちます、といったことをアピールするのがふつうだ。
Applicants usually focus on finding the right role for themselves, with the implication that their skills will help the company.
Oubosha wa jibun ni fusawashii yakuwari o mitsukeru koto ga saiyuusen de, jibun no konna sukiru ga yaku ni tachimasu, to itta koto o apiiru suru no ga futsuu da.
一階にある店は繁盛しているが、二階以上の店は売れ行きが悪い、といったうわさもある。
Some other stories had it that the stores on the ground floor do well, but those on the upper floors do not.
Ikkai ni aru mise wa hanjou shite iru ga, nikai ijou no mise wa ureyuki ga warui, to itta uwasa mo aru.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 189 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – といった (to itta)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!