N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.
Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 173 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – というふうに (to iu fuu ni)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – というふうに (to iu fuu ni)
Meaning: In such a way that
Formation:
Phrase + というふうに
2. Các câu ví dụ thông dụng nhất
あなたもやっぱり、ヒグチさんは殺されたのかもしれないというふうに考えたことがありますか?
Did it ever occur to you that higuchi might have been murdered?
Anata mo yappari, higuchisan wa korosareta no kamoshirenai to iu fuu ni kangaeta koto ga arimasu ka.
彼女は信じられないというふうに頭を振った。
She shook her head in disbelief.
Kanojo wa shinjirarenai to iu fuu ni atama o futta.
彼は肩をすくめ、歳の功はあるものだというふうに、両手を広げた。
He shrugged and spread his hands wide, as though to say that age had its compensations.
Kare wa kata o sukume, toshi no kou wa aru mono da to iu fuu ni, ryoute o hirogeta.
一応、あなたは自分にかけられた嫌疑を絶対に否認しているというふうに記録しておきますよ。
So, for the present, we will write that you absolutely deny the charge brought against you.
Ichiou, anata wa jibun ni kakerareta kengi o zettai ni hinin shite iru to iu fuu ni kiroku shite okimasu yo.
あなたも、きっと、みなさんとおなじように、わたしのあの人に対する扱いがきつすぎたというふうにお思いなんでしょうね。
No doubt you think, like everyone, that i was too severe with him.
Anata mo, kitto, minasan to onaji you ni, watashi no ano hito ni tai suru atsukai ga kitsusugita to iu fuu ni oomoi nan deshou ne.
僕はうぬぼれが強くて、ねたみ屋で、根性が曲がっていて、いやらしい、執念ぶかい男で、事によると、その上気ちがいの傾向のある男だというふうに思ってくれたほうがいい。
Imagine that i am vain, envious, malicious, base, vindictive and perhaps with a tendency to insanity.
Boku wa unubore ga tsuyokute, netamiya de, konjou ga magatte ite, iyarashii, shuunen bu kai otoko de, koto ni yoru to, sono jouki chigai no keikou no aru otoko da to iu fuu ni omotte kureta hou ga ii.
あなたもお気づきでしょうけれど、あの人はずうっとみんなに、自分は面倒を見てやっているんだ、こうして出席してやっているのも面目をほどこさせてやっているんだというふうに思わせようとしているんですよ。
Have you noticed that she wants everyone to consider that she is patronizing me and doing me an honor by being here?
Anata mo okizuki deshou keredo, ano hito wazuutto minna ni, jibun wa mendou o mite yatte irun da, kou shite shusseki shite yatte iru no mo menboku o hodokosasete yatte irun da to iu fuu ni omowaseyou to shite irun desu yo.
秀一はまだ玄関にいるうちから父親のかん高い、前から聞き慣れている笑い声を聞きつけ、その笑い声からすぐさま、父親はまだとても酔っぱらうというほどではなく、いまのところはせいぜい一杯機嫌といったところだというふうに結論を下した。
Shuichi heard the shrill laugh he knew so well, and could tell from the sound of it that his father had only reached the good-humoured stage, and was far from being completely drunk.
Shuuichi wa mada genkan ni iru uchi kara chichioya no kandakai, mae kara kikinarete iru waraigoe o kikitsuke, sono waraigoe kara sugu sama, chichioya wa mada totemo yopparau to iu hodo dewa naku, ima no tokoro wa seizei ippai kigen to itta tokoro da to iu fuu ni ketsuron o kudashita.
人の心が明るくなり、積極的に前向きに行動するようにならないかぎり、あの笑うことさえ忘れ、何をしていいかもわからなくなっていた状態では…ですから英会話の放送を頼まれたとき、この機会を利用して日本を明るくすることは神がわたしにあたえた責任であるというふうに厳粛にそれをうけとりました。
I seriously feared japan would collapse if the situation continued where people forgot to even laugh and didn’t know what to do. so when i was asked to do an english program, i took it as a solemn opportunity the gods gave me to make japan bright.
Hito no kokoro ga akaruku nari, sekkyokuteki ni maemuki ni koudou suru you ni naranai kagiri, ano warau koto sae wasure, nani o shite ii ka mo wakaranaku natte ita joutai dewa, desu kara eikaiwa no housou o tanomareta toki, kono kikai o riyou shite nihon o akaruku suru koto wa kami ga watashi ni ataeta sekinin de aru to iu fuu ni genshuku ni sore o uketorimashita.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 173 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – というふうに (to iu fuu ni)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!