Chào các bạn,
Hôm nay, chúng ta sẽ học: Bài 89 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N4 – はずだ (hazu da)
Đây là một trong những ngữ pháp thường xuất hiện trong các đề thi JLPT N4.
Các bạn hãy theo dõi thật kỹ nhé, bởi vì trong bài học có giải thích và các câu ví dụ đi kèm nữa đấy.
- Có thể bạn quan tâm: ĐĂNG KÝ khóa học tiếng Nhật cho trẻ em thiếu nhi tại Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt
Chú ý: bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Nếu bạn nào không tự tin, có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N4 – はずだ (hazu da)
Meaning: It must be, it should be
Formation:
Verb-casual + はずだ
いadjective + はずだ
なadjective + なはずだ
Noun + のはずだ
2. Các câu ví dụ thông dụng nhất
寒いはずです。雪が降ってきました。
It must be cold. it has started snowing.
Samui hazu desu. yuki ga futte kimashita.
このブランドバッグは50万円以上かかるはずだ。
This brand bag must cost more than 500.000 yen.
Kono burando baggu wa gojuu man’en ijou kakaru hazu da.
今日は祝日だから、会社は休みのはずだ。
Today is a national holiday so the company must be closed.
Kyou wa shukujitsu dakara, kaisha wa yasumi no hazu da.
今日は日曜日だからデパートはこんでいるはずです。
Today is sunday so the department store must be crowded.
Kyou wa nichiyoubi dakara depaato wa kondeiru hazu desu.
パパがそろそろ家に帰るはずだ。
Daddy should be home soon.
Papa ga sorosoro ie ni kaeru hazu da.
彼女は恵まれた環境を享受し、一歩引いて傍観し、何もしないでいることもできたはずです。
She’s someone who could have taken her privilege and taken a step back on the sidelines and not done anything.
Kanojo wa megumareta kankyou o kyouju shi, ippo hiite boukan shi, nanimo shinaide iru koto mo dekita hazu desu.
前にもう支払ってあるんだから、税金は追徴できないはずだわ。
They can’t make us pay more taxes when we’ve already paid them once.
Mae ni mou shiharatte arun dakara, zeikin wa tsuichou dekinai hazu da wa.
容疑者に裁判を拒否することはできないはずです。
A trial surely cannot be denied to one who is accused.
Yougisha ni saiban o kyohi suru koto wa dekinai hazu desu.
一流の文化人として認められるには銀行口座の残高が二、三桁足りないはずだ。
I know my bank account has too few zeros to qualify me as culturally elite.
Ichiryuu no bunkajin toshite mitomerareru ni wa ginkou kouza no zandaka ga ni, san keta tarinai hazu da.
ここにいることを知っている人なら、何があったのかも知っているはずだ!
If someone knows i’m here, that person must know what happened!
Koko ni iru koto o shitte iru hito nara, nani ga atta no ka mo shitte iru hazu da.
おそらく、彼は早急に当局と連絡をとろうとするはずだ。
I imagine he will reach out to the authorities as soon as he possibly can.
Osoraku, kare wa sakkyuu ni toukyoku to renraku o torou to suru hazu da.
他にも候補はあったんですけど、b.a.pの男らしいクールな魅力が詰まっていて、日本のファンの皆さんにきっと気に入ってもらえるはずだと思って、この曲をリード曲として選びました。
There were other choices, but we chose this song as the main track because we thought our japanese fans would surely like it, because it has b.a.p’s cool and manly charm.
Hoka ni mo kouho wa attan desu kedo, biieepii no otoko rashii kuuru na miryoku ga tsumatte ite, nihon no fan no minasan ni kitto ki ni itte moraeru hazu da to omotte, kono kyoku o riido kyoku toshite erabimashita.
こちら側の川岸伝いに誰かが歩いてこしらえた道らしいものがあるよ。もし私たちが左に折れてその道らしいものを伝って行けば、やがては森の東側に出られるはずだよ。
There seems to be something like a footpath winding along on this side of the river. if we turn left and follow it, we shall be bound to come out on the east side of the forest eventually.
Kochira gawa no kawagishi dzutai ni dareka ga aruite koshiraeta michi rashii mono ga aru yo. moshi watashitachi ga hidari ni orete sono michi rashii mono o tsutatte ikeba, yagate wa mori no higashigawa ni derareru hazu da yo.
そうよ、父さんなら、このとんでもない噂話の真相を知っているはずだわ。
Surely father will know whether this awful story is true.
Sou yo, tousan nara, kono tondemonai uwasabanashi no shinsou o shitte iru hazu da wa.
一度その谷間の出口から出てしまえば、あとはただまっすぐの線を辿るように進むだけで、おしまいには必ず街道にぶつかるはずだ。
Once we are through the gap, we only have to keep on in a straight line and we are bound in the end to strike the main road.
Ichido sono tanima no deguchi kara dete shimaeba, ato wa tada massugu no sen o tadoru you ni susumu dake de, oshimai ni wa kanarazu kaidou ni butsukaru hazu da.
アヤコはそんなことを言っていないはずです。もし言ったとしても、脅迫されたせいでしょう。
I’m sure ayako said no such thing. and if she did, then she did so under duress.
Ayako wa sonna koto o itte inai hazu desu. moshi itta toshite mo, kyouhaku sareta sei deshou.
私?マサオならずっといい代役を見つけられるはずですよ。
Me? i’m sure masao could find a far better substitute than me.
Watashi. masao nara zutto ii daiyaku o mitsukerareru hazu desu yo.
きっとすごいことをやってるはずだ。
You must be doing something cool.
Kitto sugoi koto o yatteru hazu da.
[はずがない (hazuganai): it cannot be, it’s impossible that](https://japanesetest4you.com/flashcard/learn-japanese-grammar-49/)
[に違いない (ni chigai nai): i’m sure, no doubt that, without a doubt](https://japanesetest4you.com/flashcard/learn- jlpt-n3-grammar-%e3%81%ab%e3%81%a1%e3%81%8c%e3%81%84%e3%81%aa%e3%81%84-ni- chigai-nai/)
[に決まっている (ni kimatte iru): …must be the case](https://japanesetest4you.com/flashcard/learn- jlpt-n2-grammar-%e3%81%ab%e3%81%8d%e3%81%be%e3%81%a3%e3%81%a6%e3%81%84%e3%82%8b-ni- kimatte-iru/)
Như vậy chúng ta đã kết thúc bài học hôm nay rồi.
Mình hy vọng bài học này sẽ giúp bạn học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N4 – はずだ (hazu da) một cách nhanh chóng và sử dụng thành thạo.
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp JLTP N4 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp JLPT N4
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!