Bài 43 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N4 – 終わる (owaru)

Chào các bạn,

Hôm nay, chúng ta sẽ học: Bài 43 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N4 – 終わる (owaru)

Đây là một trong những ngữ pháp thường xuất hiện trong các đề thi JLPT N4.

Các bạn hãy theo dõi thật kỹ nhé, bởi vì trong bài học có giải thích và các câu ví dụ đi kèm nữa đấy.

Chú ý: bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Nếu bạn nào không tự tin, có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Các khóa học tiếng Nhật tại TẦM NHÌN VIỆT
Các khóa học tiếng Nhật tại TẦM NHÌN VIỆT

1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N4 – 終わる (owaru)

Meaning: To finish…; to end
Formation:

Verb-ますstem + 終わる

2. Các câu ví dụ thông dụng nhất

食べおわったら片付けてください。
Please clean up after you finish eating.
Tabe owattara katazukete kudasai.

彼らは門を通過しおわるまで目を閉じていた。
They closed their eyes until they had passed the gates.
Karera wa mon o tsuuka shiowaru made me o tojite ita.

田中くんが書きおわるまで、ここでお待ちください。
Please wait here until tanaka finished writing.
Tanaka kun ga kaki owaru made, okaasan wa koko de omachi kudasai.

聞きおわると、彼は愕然としていた。
He looked thunderstruck when he’d finished listening.
Kiki owaru to, kare wa gakuzen to shite ita.

わたしは学校から帰ってから小説を読みはじめた。3時間かかって読みおわった。
I started reading novel after returning from school. it took me 3 hours to finish it.
Watashi wa gakkou kara kaette kara shousetsu o yomi hajimeta. sanjikan kakatte yomi owatta.

学生達は黒板に書かれた宿題も写しおわっていた。
The students had finished copying down their homework from the blackboard.
Gakuseitachi wa kokukan bi kakareta shukudai mo utsushi owatte ita.

新聞を読みおわったら寝なさい。
Go to bed after you finish reading the newspaper.
Shinbun o yomi owattara nenasai.

彼女はトランクを詰めおわった。
She finished packing her trunk.
Kanojo wa toranku o tsume owatta.

山田さんは、ご飯を食べおわると、すぐに勉強を始めました。
Yamada started studying right after he finished eating.
Yamada san wa, gohan o tabe owaru to, sugu ni benkyou o hajimemashita.

話しおわれば、気持がすっきりするような予感がした。
I sensed that once i had finished telling my story, i would feel better.
Hanashi owareba, kimochi ga sukkiri suru you na yokan ga shita.

食べ終わったときには、ヒデキでさえ満足の吐息を洩らしたほどでした。
When they had finished eating even hideki heaved a sigh of content.
Tabeowatta toki ni wa, hideki de sae manzoku no toiki o morashita hodo deshita.

話し終わると、記者たちの質問が殺到した。
After i finished, the reporters asked a million questions.
Hanashiowaru to, kishatachi no shitsumon ga sattou shita.

彼は家具をあちこち動かし始めた。そしていくつかを廊下に出してしまった。動かし終わると、アパートは前よりずっと広く見えるようになっていた。
He started moving furniture around, and even pushed several pieces out into the hallway. when he finished, he’d managed to make the apartment look much bigger.
Kare wa kagu o achikochi ugokashihajimeta. soshite ikutsuka o rouka ni dashite shimatta. ugokashiowaru to, apaato wa mae yori zutto hiroku mieru you ni natte ita.

五ヶ国の指導者が語り終わると、クリントン大統領がマイクを手にした。
After five other leaders had spoken, president clinton took the microphone.
Gokakoku no shidousha ga katariowaru to, kurinton daitouryou ga maiku o te ni shita.

佐藤先生が祈祷の文句を読みおわると、生徒たちは二列になって、二階に向かった。
After miss sato finished reading the prayers, the classes filed off, two and two, upstairs.
Satou sensei ga kitou no monku o yomiowaru to, seitotachi wa niretsu ni natte, nikai ni mukatta.

佐々木は重い裏門を閉めて、かんぬきをかけた。かけおわると、果樹園の塀の木戸のほうへ、ゆったりした足どりで、放心したように歩いて行った。
Sasaki closed and barred the heavy yard-gates. this done, he moved with slow step and abstracted air towards a door in the wall bordering the orchard.
Sasaki wa omoi uramon o shimete, kannuki o kaketa. kakeowaru to, kajuen no hei no kido no hou e, yuttari shita ashidori de, houshin shita you ni aruite itta.

さし出されたものを食べおわってしばらくすると、本来のわたしにもどることができた。
I ate something they offered me, and was soon myself.
Sashidasareta mono o tabeowatte shibaraku suru to, honrai no watashi ni modoru koto ga dekita.

話し終ると相手は思いがけなくこういった、「その組織についてはどれだけ知っているのです?」
When i had finished he said unexpectedly, “what do you know of this organization?”
Hanashiowaru to aite wa omoigakenaku kou itta, sono soshiki ni tsuite wa dore dake shitte iru no desu.

二杯目のコーヒーを飲み終わった私はコーラーを注文した。
I finished the second coffee and ordered a coke.
Nihaime no koohii o nomiowatta watashi wa kooraa o chuumon shita.

icon đăng ký học thử 2

Như vậy chúng ta đã kết thúc bài học hôm nay rồi.

Mình hy vọng bài học này sẽ giúp bạn học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N4 – 終わる (owaru) một cách nhanh chóng và sử dụng thành thạo.

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp JLTP N4 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp JLPT N4

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang