Bài 98 Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – Ni kotaete

N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.

Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 98 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – に応えて (ni kotaete)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – に応えて (ni kotaete)

Meaning: In response to
Formation: Noun + に応えて/に応える/に応え

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ thông dụng nhất

学生の希望にこたえて、図書館は夜9時まで開けられることになった。
In response to the students’ wishes, the library will be opened until 9 at night.
Gakusei no kibou ni kotaete, toshokan wa yoru kuji made akerareru koto ni natta.

両親の期待にこたえて、わたしはイギリスに留学した。
In response to my parents’ expectation, i went to england to study.
Ryoushin no kitai ni kotaete, watashi wa igirisu ni ryuugaku shita.

市民の希望にこたえて、あそこに公園を作ることになった。
In response to the public’s wish, a park will be built there.
Shimin no kibou ki kotaete, asoko ni kouen o tsukuru koto ni natta.

社員の要求にこたえて、労働時間を短縮した。
In response to the employees’ demand, we’ve deduced the working hours.
Shain no youkyuu ni kotaete, roudou jikan o tanshuku shita.

先生の期待にこたえて、必死でピアノの練習をしている。
In response to my teacher’s expectation, i’ve been practicing piano really hard.
Sensei no kitai ni kotaete, hisshi de piano no renshuu o shite iru.

あの選手は国民の期待にこたえて、金メダルを手にした。
In response to people’s expectation, that athlete won gold medal.
Ano senshu wa kokumin no kitai ni kotaete, kinmedaru o te ni shita.

消費者の要求にこたえて、よい製品を作っていかなければならない。
In response to the consumers’ demand, we must create good products.
Shouhisha no youkyuu ni kotaete, yoi seihin o tsukutte ikanakereba naranai.

客の意見にこたえて、営業時間を延長する。
In response to our customers’ requests, we’ll extend our business hours.
Kyaku no iken ni kotaete, eigyou jikan o enchou suru.

この要請に応え、ソニーはドライブの開発に携わったエンジニアを派遣した。
In response the request, sony sent over the engineer who had developed the drive.
Kono yousei ni kotae, sonii wa doraibu no kaihatsu ni tazusawatta enjinia o haken shita.

ジョブズの辞書に「控えめに述べる」という言葉はない。会場の歓声に応え、「ウインドウズ用itunesは、おそらく過去最高のウインドウズアプリケーションだ!」とぶち上げたのだった。
Jobs was never prone to understatement. to the cheers of the crowd, he declared, “itunes for windows is probably the best windows app ever written.”
Jobuzu no jisho ni hikaeme ni noberu to iu kotoba wa nai. kaijou no kansei ni kotae, uindoozu you aichuunzu wa, osoraku kako saikou no uindouzu apurikeeshon da to buchiageta no datta.

ワシントンの記者やレポーターはみな編集者やプロデューサーがもたらす圧力を受け、編集者やプロデューサーは発行人やテレビ放送ネットワーク経営者の声に応え、発行人やネットワーク経営者は先週の視聴率や昨年の発行部数を詳しく調べ、プレイステーションやリアリティーテレビがますます人気を博してきた状況を生き抜こうと努力をしている。
Every reporter in washington is working under pressures imposed by editors and producers, who in turn are answering to publishers or network executives, who in turn are poring over last week’s ratings or last year’s circulation figures and trying to survive the growing preference for playstation and reality tv.
Washinton no kisha ya repootaa wa mina henshuusha ya purodyuusaa ga motarasu atsuryoku o uke, henshuusha ya purodyuusaa wa hakkounin ya terebi housou nettowaaku keieisha no koe ni kotae, hakkounin ya nettowaaku keieisha wa senshuu no shichouritsu ya sakunen no hakkou busuu o kuwashiku shirabe, pureisuteeshon ya riaritii terebi ga masumasu ninki o hakushite kita joukyou o ikinukou to doryoku o shite iru.

カリスマ的な指導者であった野栄三蔵が、中国の共産党勢力のもとで長期にわたる活動を終えて帰国したのは1946年1月半ばであった。その直後から、野栄は、占領軍の揚げる政治的課題と日本国民の要望に応えて、平和的な革命の推進を冷静に語り始めた。
The communist party’s appeal was broadened after the charismatic nosaka sanzo returned from his long sojourn with the communist forces in china in mid- january 1946 and immediately spoke in soothing terms of promoting a peaceful revolution in compliance with the occupation agenda and the desires of the people.
Karisumateki na shidousha de atta nosaka sanzou ga, chuugoku no kyousantou seiryoku no moto de chouki ni wataru katsudou o oete kikoku shita no wa sen kyuuhyaku yonjuu roku nen ichigatsu nakaba de atta. sono chokugo kara, nosaka wa, senryougun no ageru seijiteki kadai to nihon kokumin no youbou ni kotaete, heiwateki na kakumei no suishin o reisei ni katarihajimeta.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 98 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2  – に応えて (ni kotaete)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang