Bài 187 Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – To kangaerareru

N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.

Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 187 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – と考えられる (to kangaerareru)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – と考えられる (to kangaerareru)

Meaning: One can think that…; it is conceivable that…
Formation: Phrase + と考えられる

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ thông dụng nhất

このままでは、韓国の観光産業は進む一方だと考えられる。
We can presume that south korea’s tourism industry will keep growing at this rate.
Kono mama dewa, kankoku no kankou sangyou wa susumu ippou da to kangaerareru.

自分の力では、環境を改善するのは不可能だと考えられる。
People can’t think that they can improve the environment all by themselves.
Jibun no chikara dewa, kankyou o kaizen suru no wa fukanou da to kangaerareru.

新聞では、取りあげるほど重要ではないと考えられている、何人かの死について報告します。
Let’s take a moment to report those deaths that the newspapers don’t think important enough to mention.
Shinbun dewa, toriageru hodo juuyou dewa nai to kangaerarete iru, nannin ka no shi ni tsuite houkoku shimasu.

あなたが逃げだした直後に夫人は死んだものと考えられます。
We can presume that she met her death shortly after you left her.
Anata ga nigedashita chokugo ni fujin wa shinda mono to kangaeraremasu.

英語は世界の共通語だと考えられている。
English can be considered the common language of the world.
Eigo wa sekai no kyoutsuugo da to kangaerarete iru.

井出がこれを取り扱った態度には、のちに特異と考えられるようになる彼の性格が表れていた。
Ide treated this with what would later be regarded as a characteristic idiosyncrasy.
Ide ga kore o toriatsukatta taido ni wa, nochi ni tokui to kangaerareru you ni naru kare no seikaku ga arawarete ita.

当初、生産管理闘争はそれ自体が目的ではなく、急進的な戦術のひとつと考えられていた。
Initially, production control amounted to a radical tactic rather than an end in itself.
Tousho, seisan kanri tousou wa sore jitai ga mokuteki dewa naku, kyuushinteki na senjutsu no hitotsu to kangaerarete ita.

民主主義という文字を、人間性の道徳的解放と解した場合、これに異議を差し挟む余地は、何人といえどもあるまいと考えられる。
If you interpret democracy as an idealistic liberation of humanity, then nobody would oppose this.
Minshu shugi to iu moji o, ningensei no doutokuteki kaihou to kaishita baai, kore ni igi o sashihasamu yochi wa, nannin to iedomo arumai to kangaerareru.

それは国家利益を異にすることによってはじめて許容されるぜいたくと考えられた。
It was regarded as a luxury permitted only by differing national interests.
Sore wa kokka rieki o koto ni suru koto ni yotte hajimete kyoyou sareru zeitaku to kangaerareta.

類推を進めれば、エネルギースーパーハイウェイも、同じような必要性から生まれると考えられる。
To push this analogy a bit, the energy superhighway will have its origins in the same kinds of necessities.
Ruisui o susumereba, enerugii suupaa haiuei mo, onaji you na hitsuyousei kara umareru to kangaerareru.

そのようなわけで、中央アジアは2010年代初めまでに、つまり、西方のヨーロッパで重大な対立が始まるはるか以前に、ロシアの勢力圏に戻るものと考えられる。
Therefore, it is my view that central asia will be back in the russian sphere of influence by the early 2010s, long before the major confrontation begins in the west, in europe.
Sono you na wake de, chuuou ajia wa nisen juu nendai hajime made ni, tsumari, seihou no yooroppa de juudai na tairitsu ga hajimaru haruka izen ni, roshia no seiryokuken ni modoru mono to kangaerareru.

マルクス主義者から見ると、今回の戦争は明治の「革命」が、革命としてはなはだ不完全な性格をもっていたことを露呈させたのであり、日本の敗戦と連合軍による解放は、民主主義社会への移行、そして究極的には社会主義社会への必然的な移行を加速させると考えられたのである。
The war, as the marxists saw it, had exposed the grossly incomplete nature of the meiji “revolution,” whereas defeat and liberation by the allied powers clearly accelerated the inevitable transition to a democratic—and ultimately socialist—society.
Marukusushugisha kara miru to, konkai no sensou wa meiji no kakumei ga, kakumei toshite hanahada fukanzen na seikaku o motte ita koto o rotei saseta no de ari, nihon no haisen to rengougun ni yoru kaihou wa, minshu shugi shakai e no ikou, soshite kyuukyokuteki ni wa shakai shugi shakai e no hitsuzenteki na ikou o kasoku saseru to kangaerareta no de aru.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 187 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2  – と考えられる (to kangaerareru)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang