Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.
Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 94 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – 何しろ (nani shiro)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – 何しろ (nani shiro)
– Meaning: At any rate; anyway; in any case; because; as you know
– Formation: 何しろ + phrase
2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng
最近、運動不足だ。何しろ外出といったら近所のスーパーに行く程のもので、あとは朝から晩まで家にいるという生活なのだ。
I haven’t been exercising lately, because all i do is go to the supermarket nearby and spend the whole day at home.
Saikin, undou busoku da. nani shiro gaishutsu to ittara kinjo no suupaa ni iku hodo no mono de, ato wa asa kara ban made ie ni iru to iu seikatsu na no da.
何しろ僕たちには不思議に似たところがある。
There are strange likenesses between us, after all.
Nani shiro bokutachi niwa fushigi ni nita tokoro ga aru.
誰一人としてテイラー一家のために悲しみにくれるような無駄はしなかった。何しろこの一家はこの上なく評判が悪かった。
Nobody wasted their breath pretending to feel very sad about the taylors, for they had been most unpopular.
Dare hitori toshite teiraa ikka no tame ni kanashimi ni kureru you na muda wa shinakatta. nani shiro kono ikka wa kono ue naku hyouban ga warukatta.
わたしたちの部は今ものすごく忙しいんですよ。何しろワールドカップの手配何かがいろいろ。
It’s extremely busy in our department just now, what with all the arrangements for the world cup.
Watashitachi no bu wa ima monosugoku isogashiin desu yo. nani shiro waarudo kappu no tehai nanika ga iroiro.
ここで命令を出すのはご遠慮願いたいですな。なにしろ、わたしの家なのでね。
I think i’d prefer it if you didn’t give orders here. it’s my house, you see.
Koko de meirei o dasu no wa go enryo genaitai desu na. nani shiro, watashi no ie na node ne.
私は、むろん、それほどくわしく調べあげるわけにもいかなかったもんですからね、なにしろ私自身上京したばかりなものですから。
I could not, of course, find out so much about it, for i am a stranger in tokyo myself.
Watashi wa, muron, sore hodo kuwashiku shirabeageru wake ni mo ikanakatta mon desu kara ne, nani shiro watakushi jishin joukyou shita bakari na mono desu kara.
僕は君がいないところで、新しい生活を迎えたくはないんだ。なにしろ僕の新しい生活は始まったんだから!
I don’t wish to meet my new life without you, for a new life is beginning for me.
Boku wa kimi ga inai tokoro de, atarashii seikatsu o mukaetaku wa nain da. nani shiro boku no atarashii seikatsu wa hajimattan dakara.
たぶん熱病だろう、なにしろ神経質な人だからな。
Fever, probably, for the man is all nerves.
Tabun netsubyou darou, nani shiro shinkeishitsu na hito dakara na.
その二年間に、「ブリザード」と題する大作を書き上げた。その書名は正にピッタリだった。なにしろ、その作品に対する出版社たちの評判は、ダコタの平原に吹きすさぶブリザードに劣らぬほど冷酷そのものであった。著作権代理人から、その作品にはなんの取りえもなく、わたしには小説家としての素質も才能もないときめづけられたときには、心臓が止りそうになった。
I spent two years there, writing my magnum opus. i called it the blizzard. the title was a natural, for the reception it got among publishers was as cold as any blizzard that ever howled across the plains of the dakotas. when my literary agent told me it was worthless, that i had no gift, no talent, for fiction, my heart almost stopped.
Sono ninenkan ni, burizaado to daisuru taisaku o kakiageta. sono shomei wa masa ni pittari datta. nani shiro, sono sakuhin ni tai suru shuppanshatachi no hyouban wa, dakota no heigen ni fukisusabu burizaado ni otoranu hodo reikoku sono mono de atta. chosakken dairinin kara, sono sakuhin ni wa nan no torie mo naku, watashi ni wa shousetsuka toshite no soshitsu mo sainou mo nai to kimezukerareta toki ni wa, shinzou ga tomarisou ni natta.
ヘリコプターを燃やすことはまた別の大きな心理的意味をもつ行為であり、大隊長がこの機会を軽く扱うはずはなかった。なにしろ彼がもつ最大の重火器である火器小隊の60ミリ迫撃砲用の弾薬を半分も投入したのだ。
To burn the helicopters would be another act of great psychological value, and the battalion commander did not want to surrender the opportunity lightly, because he parted with half a dozen precious shells from the 60mm mortar of his weapons platoon, the heaviest armament he had.
Herikoputaa o moyasu koto wa mata betsu no ooki na shinriteki imi o motsu koui de ari, dai taichou ga ko no kikai o karuku atsukau hazu wa nakatta. nani shiro kare ga motsu saidai no juukaki de aru kaki shoutai no rokujuu miri hakugekihou you no dan’yaku o hanbun mo tounyuu shita no da.
そうはいっても眠りは容易に訪れなかった。なにしろ、これまで一度も調査されたことのない岩石、太古の歴史の一断面が目と鼻の先にころがっていたのだ。
But sleep did not come easily when just a few yards away lay rocks that had never been explored before, our own personal slice of ancient history.
Sou wa itte mo nemuri wa youi ni otozurenakatta. nani shiro, kore made ichido mo chousa sareta koto no nai ganseki, taiko no rekishi no ichidanmen ga me to hana no saki ni korogatte ita no da.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 94 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – 何しろ (nani shiro)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!