Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.
Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 28 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – ても差し支えない (temo sashitsukaenai)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – ても差し支えない (temo sashitsukaenai)
– Meaning: Can…; it’s okay if…
– Formation:
Verb-てform + も差し支えない
Noun + でも差し支えない
いadj(-い) + くても差し支えない
なadj + でも差し支えない
2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng
わたしにおっしゃるほどのことでしたら、どんなことでもこの男に聞かせてさしつかえございません。
You may say before this gentleman anything which you may say to me.
Watashi ni ossharu hodo no koto deshitara, donna koto demo kono otoko ni kikasete sashitsukae gozaimasen.
少し待っても差し支えない、と彼は思った。
He saw no inconvenience in waiting a while longer.
Sukoshi mattemo sashitsukaenai, to kare wa omotta.
手術後の経過が順調だったら、来週は散歩に出てもさしつかえない。
If things turn out well after the surgery, you can go for a walk next week.
Shujutsugo no keika ga junchou dattara, raishuu wa sanpo ni detemo sashitsukaenai.
多少なりとも、動機があることがわかれば、スミス氏を殺した犯人と見て差し支えないでしょう。
If there was the shadow of a motive, nothing’s more likely than that he killed mr. smith.
Tashou naritomo, douki ga aru koto ga wakareba, sumisushi o koroshita hannin to mite sashitsukaenai deshou.
お返事は明日でも差し支えありません。
You can give me your answer tomorrow.
Ohenji wa ashita demo sashitsukae arimasen.
わたしはこの使いの者を知っていますよ。あの男は近くにきても差し支えないのです。なにもまちがいはありません。
I know this messenger. he may come close; there’s nothing wrong.
Watashi wa kono tsukai no mono o shitte imasu yo. ano otoko wa chikaku ni kite mo sashitsukaenai no desu. nani mo machigai wa arimasen.
この石を変えるのだ。この石標をとり去って、そのかわりに彼の名前を刻んだ石標を立てるのだ。しかし、彼が土地を買うほど金持ちになったと世間から思われるまでには、まだなっていなかった。何をしてもさしつかえないほど金持ちになってから、彼の名前を刻んだ石標を立てることにしよう。
He would have that changed. he would pull up the stones later and he would put his own name there—not yet, for he was not ready for people to know that he was rich enough to buy land, but later, when he was more rich, so that it did not matter what he did.
Kono ishi o kaeru no da. kono ishi o torisatte, sono kawari ni kare no namae o kizanda ishi o tateru no da. shikashi, kare ga tochi o kau hodo kanemochi ni natta to seken kara omowareru made ni wa, mada natte inakatta. nani o shite mo sashitsukaenai hodo kanemochi ni natte kara, kare no namae o kizanda ishi o tateru koto ni shiyou.
アキトは、どれだけの土地が弟の手に渡ったのか知らなかった。イツキは兄がすこし酔っているときに土地売却の書類に署名させたので、兄は名前をよく見なかったのである。酔った機嫌で、弟がすぐれた人間に見え、すっかり信用してもさしつかえないように思えた。
How much of the land he bought akito did not know, for itsuki had him sign the deeds when he was somewhat drunken and he did not look to see what name was on it, but being full of the good humor of drunkenness his brother seemed excellent to him and wholly to be trusted.
Akito wa, dore dake no tochi ga otouto no te ni watatta no ka shiranakatta. itsuki wa ani ga sukoshi yotte iru toki ni tochi baikyaku no shorui ni shomei saseta node, ani wa namae o yoku minakatta nodearu. yotta kigen de, otouto ga sugureta ningen ni mie, sukkari shin’you shite mo sashitsukaenai you ni omoeta.
この理由のためにも彼は来年まで待ってもさしつかえないと感じるのであった。春が過ぎて、やがてその年も行く。また一年は過ぎる。それでもなお彼は、いつか運命の日がくれば、思うがままの勝利を得るために出動するという決心だけは捨てなかった。
For this reason, also, he felt it safe to wait another year and when the year came past its spring, yet another year, and he felt sure that some time or other when his destiny struck, he would still go forth to whatever victory he would choose.
Kono riyuu no tame ni mo kare wa rainen made matte mo sashitsukaenai to kanjiru no de atta. haru ga sugite, yagate sono toshi mo iku. mata ichinen wa sugiru. sore demo nao kare wa, itsuka unmei no hi ga kureba, omou ga mama no shouri o eru tame ni shutsudou suru to iu kesshin dake wa sutenakatta.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 28 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – ても差し支えない (temo sashitsukaenai)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!