Bài 184 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – Yue ni

Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.

Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 184 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – ゆえに (yue ni)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – ゆえに (yue ni)

– Meaning: Because, due to, therefore

– Formation: 

Verb-casual + (が)ゆえ(に)/(が)ゆえの
Noun + (である) + (が)ゆえ(に)/(が)ゆえの
なadj + (である) + (が)ゆえ(に)/(が)ゆえの
いadj + (が)ゆえ(に)/(が)ゆえの

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng

悪天候ゆえに旅行は延期された。
The trip has been postponed due to bad weather.
Akutenkou yue ni ryokou wa enki sareta.

何ゆえにうそをついたのか。
Why did you lie?
Nani yue ni uso o tsuita no ka.

あの大統領は庶民性をそなえているがゆえに、人気を集めているという。
That president has the common touch so he’s very popular.
Ano daitouryou wa shominsei o sonaete iru ga yue ni, ninki o atsumete iru to iu.

動かぬ証拠があるゆえ、有罪が確定した。
Since we had concrete evidence, we were able to confirm his guilt.
Ugokanu shouko ga aru yue, yuuzai ga kakutei shita.

貧しいがゆえに十分な教育を受けられない人がいる。
There are people who can’t receive enough education because of poverty.
Mazushii ga yue ni juubun na kyouiku o ukerarenai hito ga iru.

有名人ゆえの悩みがある。
Due to their fame, famous people have their share of troubles.
Yuumeijin yue no nayami ga aru.

口を閉じたままゆえに一分が過ぎたが、話したいのに互いに言葉が見つからず、空気がしだいに重くなっていった。
They sat in silence for a full minute, the air between them growing heavy, as if they both wanted to speak, and yet had nothing to say.
Kuchi o tojita mama yue ni ippun ga sugita ga, hanashitai noni tagai ni kotoba ga mitsukarazu, kuuki ga shidai ni omoku natte itta.

しかし、私は死ぬでしょう。なぜなら、私は死すべき人間であり、たとえ、私が現在あるごとくであり、西方の純血を引くゆえに、ほかの人間よりずっと長命であろうと、それはほんの少しの間にすぎません。
But i shall die, for i am a mortal man, and though being what i am and of the race of the west unmingled, i shall have life far longer than other men, yet that is but a little while.
Shikashi, watashi wa shinu deshou. nazenara, watashi wa shisubeki ningen de ari, tatoe, watashi ga genzai aru gotoku de ari, seihou no junketsu o hiku yue ni, hoka no ningen yori zutto choumei de arou to, sore wa hon no sukoshi no aida ni sugimasen.

受けた虐待のゆえにぽっかり口をあけていた心の傷も、いまではすっかり癒え、恨みの炎ももえつきているのだ。
The gaping wound of my wrongs, too, is now quite healed, and the flame of resentment extinguished.
Uketa gyakutai no yue ni pokkari kuchi o akete ita kokoro no kizu mo, ima dewa sukkari ie, urami no honoo mo moetsukite iru no da.

彼女の恋心とは、自分に理解できない男性に対する乙女のあこがれの域をいまだ出ていなかったのだ。自分はもっていないがゆえにあこがれる資質をすべて備えた男性。
Her love was still a young girl’s adoration for a man she could not understand, a man who possessed all the qualities she did not own but which she admired.
Kanojo no koigokoro to wa, jibun ni rikai dekinai dansei ni taisuru otome no akogare no iki o imada dete inakatta no da. jibun wa motte inai ga yue ni akogareru shishitsu o subete sonaete dansei.

過ちを犯すのを防いでくれたのも、無知ゆえに避け切れない障害物を乗り越えさせてくれたのも、彼女の知恵である。
Her wisdom helped me avoid mistakes, and clean up the ones i wasn’t smart enough to avoid.
Ayamachi o okasu no o fuseide kureta no mo, muchi yue ni sakekirenai shougaibutsu o norikoesasete kureta no mo, kanojo no chie de aru.

ある時、米国の安全保障にとって重要で、大統領が定めた基準を満たしたと確信したがゆえに、私は特定の攻撃を支持した。
There were times when i supported a particular strike because i believed it was important to the national security and met the criteria the president set out.
Aru toki, beikoku no anzen hoshou ni totte juuyou de, daitouryou ga sadameta kijun o mitashita to kakushin shita ga yue ni, watashi wa tokutei no kougeki o shiji shita.

僕があの女に対してこれほどまでに激しい怨みを抱くのは木村ゆえになんだよ。
It was mainly on kimura’s account that i was so bitter against that woman.
Boku ga ano onna ni taishite kore hodo made ni hageshii urami o idaku no wa kimura yue ni nan da yo.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 184 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1  – ゆえに (yue ni)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang