Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.
Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 179 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – ずとも (zu tomo)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – ずとも (zu tomo)
– Meaning: Even without doing
– Formation: Verb-ないform (-ない) + ずとも
2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng
言われずとも最後はそうしてやろう。
Undoubtedly i shall do so in the end.
Iwarezu tomo saigo wa sou shite yarou.
彼は目が見えずともすばらしい演奏をしました。
He had a great performance even though he wasn’t able to see.
Kare wa me ga mezu tomo subarashii ensou o shimashita.
あなたがわたしの立場だったら自殺せずとも生きようと思いますか?
Would you be able to live without killing yourself if you were in my position?
Anata ga watashi no tachiba dattara jisatsu sezu tomo ikiyou to omoimasu ka.
彼があなたのことを愛するということは、言わずとも分かる。
It’s obvious that he’s in love with you.
Kare ga anata no koto o aisuru to iu koto wa, iwazu tomo wakaru.
「そうです」とは答えたものの、そのとたんに木村は、こんなことは言わずともよかったのにと思い、不愉快になった。
“yes,” answered kimura, with an unpleasant sensation at the very moment he spoke that he need not have said it.
Sou desu to wa kotaeta mono no, sono totan ni kimura wa, konna koto wa iwazu tomo yokatta noni to omoi, fuyukai ni natta.
そこに軍曹が現れもっと深く掘れと指図した。その夜以降の戦闘の経験で、彼はもっと深く掘れといわれずとも、十分な穴を掘るようになる。
Then a sergeant appeared and told him to dig a lot deeper. after that night, he had dug enough holes to never to be told to dig deeper again.
Soko ni gunsou ga araware motto fukaku hore to sashizu shita. sono yoru ikou no sentou no keiken de, kare wa motto fukaku hore to iwarezu tomo, juubun na ana o horu you ni naru.
それを話さなかったのは、第一、そんなことはいずれそのうち自然にそうなることだろうし、余計なことを言わずとも、おそらくあの方のほうから申し出てくれるにちがいない。
I have not spoken of it in the first place, because it will come to pass of itself, later on, and he will no doubt without wasting words offer to do it of himself.
Sore o hanasanakatta no wa, daiichi, sonna koto wa izure sono uchi shizen ni sou naru koto darou shi, yokei na koto o iwazutomo, osoraku ano kata no hou kara moushidete kureru ni chigai nai.
ひとたび人類がひとりのこらず神を否定するようになれば(地質学上の時代にも似たそういう時代はかならずやって来るとおれは信じている)、人食いなどせずとも、ひとりでに、それ以前の世界観など、とくにそれ以前の道徳など崩壊して、あらゆるあたらしいものが出現するのだ。
As soon as men have all of them denied god — and i believe that period, analogous with geological periods, will come to pass — the old conception of the universe will fall of itself without cannibalism, and, what’s more, the old morality, and everything will begin anew.
Hitotabi jinrui ga hitori nokorazu kami o hitei suru you ni nareba (chishitsugakujou no jidai ni mo nita sou iu jidai wa kanarazu yatte kuru to ore wa shinjite iru), hitokui nado sezutomo, hitori de ni, sore izen no sekaikan nado, toku ni sore izen no doutoku nado houkai shite, arayuru atarashii mono ga shutsugen suru no da.
わたしはそのあとにしたがいながら、鎌をもたずとものぼるに困難なほどのけわしい斜面を、鎌を手にしてよじのぼるときには、しばしば、こんどは落ちるだろうと観念したが、しかし、彼はのぼるべきところにのぼり、すべきだけのことをしおおせた。
I walked after him and often thought he must fall, as he climbed with a scythe up a steep cliff where it would have been hard work to clamber without anything. but he climbed up and did what he had to do.
Watashi wa sono ato ni shitagainagara, kama o motazutomo noboru ni konnan na hodo no kewashii shamen o, kama o te ni shite yojinoboru toki ni wha, shibashiba, kondo wa ochirudarou to kannen shita ga, shikashi, kare wa noboru beki tokoro ni nobori, subeki dake no koto o shiooseta.
最初に日本に上陸した米軍の先遣隊、なかでも横浜から東京まで数時間の旅をした部隊は、行けども行けども廃墟と化した都市の様子に、ショックとまではいかずとも、一様に強い印象を受けた。
The first american contingents to arrive in japan—especially those that made the several-hour journey from yokohama to tokyo—were invariably impressed, if not shocked, by the mile after mile of urban devastation they encountered.
Saisho ni nihon ni jouriku shita beigun no senkentai, naka demo yokohama kara toukyou made suujikan no tabi o shita butai wa, ikedomo ikedomo haikyo to ka shita toshi no yousu ni, shokku to made wa ikazu tomo, ichiyou ni tsuyoi inshou o uketa.
アキラは黙って逆らわないようにしていた。その実自分には、他人の助けなど一切借りずとも、体を起こしてソファの上に坐っていたり、スプーンや茶碗を持っていたりするくらいの手足の自由もきくどころか、ひょっとすると歩けさえするくらいの力は十分にあると感じていた。
Akira said nothing and made no resistance, though he felt quite strong enough to sit up on the sofa without support and could not merely have held a cup or a spoon, but even perhaps could have walked about.
Akira wa damatte sakarawanai you ni shite ita. sono jitsu jibun ni wa, tanin no tasuke nado issai karizutomo, karada o okoshite sofa no ue ni suwatte itari, supuun ya chawan o motte itari suru kurai no teashi no jiyuu mo kiku dokoro ka, hyotto suru to aruke sae suru kurai no chikara wa juubun ni aru to kanjite ita.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 179 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – ずとも (zu tomo)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!