N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.
Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 176 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – える/うる (eru/uru)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – える/うる (eru/uru)
Meaning: Can; is possible
Formation: Verb-ますstem + 得る (える/うる)
2. Các câu ví dụ thông dụng nhất
そんな不思議なこともこの世の中にはあり得る。
Such strange things might exist in this world.
Sonna fushigi na koto mo kono yo no naka niwa ariuru.
信頼しうる人材を集めることから始めましょう。
Let’s start by gathering people we can trust.
Shinrai shiuru jinzai o atsumeru koto kara hajimemashou.
すべてが科学で説明し得るわけではない。
Science can’t explain everything.
Subete ga kagaku de setsumei shieru wake dewa nai.
そんなことがありうるのだろうか?
Is that possible?
Sonna koto ga ariuru no darou ka.
彼の取った態度は、わたしには十分理解しうるものであった。
I could totally understand why he had that kind of attitude.
Kare no totta taido wa, watashi niwa juubun rikai shiuru mono de atta.
これがわたしの知りうるすべての情報です。
This is all the information i could get.
Kore ga watashi no shiriuru subete no jouhou desu.
ブラジルとの試合が、こんな天候だということもありうる。
There’s a good chance we’ll be playing brazil in conditions like this.
Burajiru to no shiai ga, konna tenkou da to iu koto mo ariuru.
殺人者になりうるなんて、まったく思わなかった。
I would never have guessed he was a potential killer.
Satsujinsha ni nariuru nante, mattaku omowanakatta.
選びうる道がふたつあります。
I have two choices.
Erabiuru michi ga futatsu arimasu.
松本は巧妙と言い得るプランをすでに考えていたのだ。
Matsumoto had formed a plan which was tolerably clever.
Matsumoto wa koumyou to iieru puran o sude ni kangaete ita no da.
メタシステムのモデリングが純粋知性科学の研究を一変させうる。
Metasystems modeling can transform the study of noetics.
Metashisutemu no moderingu ga junsui chisei kagaku no kenkyuu o ippen saseuru.
友情は、ビジネスに成功をもたらす豊かな基盤となり得る。
Friendships can be fertile ground for business success.
Yuujou wa, bijinesu ni seikou o motarasu yutaka na kiban to nariuru.
コカ・コーラのもっとも深い秘密を知るためには、会社にはいり、何年も働き、自分が信頼に足る人物だと証明し、そういった情報を知りうる幹部にまで昇進しなくてはならない。
In order to learn coca-cola’s deepest secret, you would need to join the company, work for many years, prove you were trustworthy, and eventually rise to the upper echelons of the company, where that information might be shared with you.
Koka koora no motto mo fukai himitsu o shiru tame ni wa, kaisha ni hairi, nannen mo hataraki, jibun ga shinrai ni taru jinbutsu da to shoumei shi, sou itta jouhou o shiriuru kanbu ni made shoushin shinakute wa naranai.
この手のファイルは容量が大きくて内容が雑多なせいで、検索キーワードになりうることばがいくつも含まれているので、そばを通りかかった検索エンジンがみんな吸い込まれてしまうんですよ。
By virtue of their size and diverse content, these files contain so many potential keywords that they suck in any search engine that comes anywhere near them.
Kono te no fairu wa youryou ga ookikute naiyou ga zatta na sei de, kensaku kiiwaado ni nariuru kotoba ga ikutsu mo fukumarete iru node, soba o toorikakatta kensaku enjin ga minna suikomarete shimaun desu yo.
扉と扉の間隔から考えて、ひとつの部屋の間口は十フィート以上ではありえない。
The doors abut one another so closely that the rooms cannot be more than ten feet wide.
Tobira to tobira no kankaku kara kangaete, hitotsu no heya no maguchi wa juu fiito ijou de wa arienai.
金利はそれまで何年にもわたって安定していたので、それが変動しうるということさえ忘れられていたほどだった。
Interest rates began to rise, after being so stable for so many years that it was easy to forget they could move at all.
Kinri wa sore made nannen ni mo watatte antei shite ita node, sore ga hendou shiuru to iu koto sae wasurerarete ita hodo datta.
駐車場のないショッピングモールなどありえないと思う。
How can you have a shopping mall without a parking lot?
Chuushajou no nai shoppingu mooru nado arienai to omou.
あなたが開発したのは簡単に悪用されうるソフトウエアよね。
You created a piece of software that can easily be abused.
Anata ga kaihatsu shita no wa kantan ni akuyou sareuru sofutouea yo ne.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 176 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – える/うる (eru/uru)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!