Bài 93 – Ngữ pháp JLPT N3 – うちに (uchi ni)

Các bạn học ngữ pháp JLPT N3 tiếng Nhật sẽ cần hệ thống đầy đủ và chuyên sâu kiến thức trước kỳ thi để đạt điểm cao.

Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 93 – Ngữ pháp JLPT N3 – うちに (uchi ni)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn và dễ dàng tiếp thu hơn. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Nếu bạn nào không tự tin, có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Dạy ngữ pháp JLPT N3 trong khóa luyện thi JLPT tiếng Nhật
Dạy ngữ pháp JLPT N3 trong khóa luyện thi JLPT tiếng Nhật

1. Giải thích ngữ pháp JLPT N3 – うちに (uchi ni)

Meaning : While, before, during
Formation:

Verb-dictionary form + うちに
Verb-ないform + うちに
Verb-てform + いるうちに
いadjective + うちに
なadjective + なうちに
Noun + のうちに

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ thông dụng nhất

クーポンの有効期限が切れないうちに使ってください。
Please use the coupons before the expiration date.
Kuupon no yuukou kigen ga kire naiuchi ni tsukatte kudasai.

雨が降らないうちに家に帰りましょう!
Let’s go home before it rains.
Ame ga fura naiuchi ni ie ni kaerimashou.

まだ見つからないうちに証拠を隠さないといけない。
We must hide the evidence before they find out.
Mada mitsukara naiuchi ni shouko o kakusanaito ikenai.

赤ちゃんが寝るうちに昼ご飯を食べましょうか?
Shall we have lunch while the baby is sleeping?
Akachan ga neru uchi ni hirugohan o tabemashou ka.

ママが知らないうちに家を抜け出そう!
Let’s sneak out of the house before mom notices.
Mama ga shiranai uchi ni ie o nukedasou.

若いうちに一生懸命勉強しなさい。
Study hard while you’re still young.
Wakai uchi ni isshoukenmei benkyou shinasai.

ラーメンが冷たくならないうちに食べなさい。
Eat the ramen before it turns cold.
Raamen ga tsumetaku nara nai uchi ni tabenasai.

彼は「さっさといけ、おれの気が変わらないうちに」と私に言った。
“leave now before i change my mind”, he said to me.
Kare wa sassato ike, ore no ki ga kawaranai uchi ni to watashi ni itta.

警察がこないうちに逃げよう!
Let’s run away before the police come.
Keisatsu ga konai uchi ni nigeyou.

気がつかないうちに、三十歳になった。
I turned 30 before i even noticed.
Ki ga tsukanai uchi ni, sanjuu sai ni natta.

熱いうちに早く食べましょう。
Let’s eat while it’s still hot.
Atsui uchi ni hayaku tabemashou.

どのみち学期が終わらないうちに、おれたち帰ってきてたはずだ。
We’d have had to come home before the term was out anyway.
Donomichi gakki ga owaranai uchi ni, oretachi kaette kiteta hazu da.

この言葉をおしまいまでいわないうちに、彼の声はかき消えてしまった。
Even as he said the word his voice faded into silence.
Kono kotoba o oshimai made iwanai uchi ni, kare no koe wa kakikiete shimatta.

暗闇の中には何も見えません。また静かな大気のうちになんのもの音も聞こえません。
Nothing can be seen in the darkness, and there is not a sound in the still air.
Kurayami no naka ni wa nanimo miemasen. mata shizuka na taiki no uchi ni nan no monooto mo kikoemasen.

朝早く出て飛行機で往復すれば、たぶん夜の早いうちに帰ってくることができるだろうと思う。
If we left really early in the morning and did a round trip by plane, we should be able to make it back by not too late at night.
Asa hayaku dete hikouki de oufuku sureba, tabun yoru no hayai uchi ni kaette kuru koto ga dekiru darou to omou.

ハルトは道のきわまで忍び出て、乗手の姿がみるみるうちに小さく遠ざかって行くまで、じっとその後ろを目で追っていた。
Haruto crawled to the edge of the road and watched the rider until he dwindled into the distance.
Haruto wa michi no kiwa made shinobidete, norite no sugata ga mirumiru uchi ni chiisaku toozakatte iku made, jitto sono ushiro o me de otte ita.

この地域では、半導体企業が数年のうちに50社以上にも増えることになるでしょう。
Within a few years there will be more than fifty companies in the area making semiconductors.
Kono chiiki de wa, handoutai kigyou ga suunen no uchi ni gojuu sha ijou ni mo fueru koto ni naru deshou.

僕らを丘まで連れて来た道の続きは北側に見つかった。しかしその道をあまり進まないうちに、僕らはそれが少しずつ少しずつ右の方にそれていくのに気がついた。
The path that had brought us to the hill reappeared on the northward side, but we had not followed it far before we became aware that it was bending steadily to the right.
Bokura o oka made tsurete kita michi no tsudzuki wa kitagawa ni mitsukatta. shikashi sono michi o amari susumanai uchi ni, bokura wa sore ga sukoshi zutsu sukoshi zutsu migi no hou ni sorete iku noni ki ga tsuita.

分岐点からあまり行かないうちに、私たちはもう朽ちかけた巨木に行き会った。
Not far from the road-meeting we came on the huge hulk of a tree.
Bunkiten kara amari ikanai uchi ni, watashitachi wa mou kuchikaketa kyoboku ni yukiatta.

僕たちは朝早く、母さんが起きてこないうちに家を出てきちゃった。
We left home early this morning before mom got up.
Bokutachi asa hayaku, kaasan ga okite konai uchi ni ie o dete kichatta.

私たちが食事を終えないうちに、切れ切れの雲が寄り集まって、切れ目のない雲の屋根となり、真っ直な灰色の雨がしとしとと小止みなく降りだした。
Before we had finished breakfast the clouds had joined into an unbroken roof, and a straight grey rain came softly and steadily down.
Watashitachi ga shokuji o oenai uchi ni, kiregire no kumo ga yoriatsumatte, kireme no nai kumo no yane to nari, massugu na haiiro no ame ga shitoshito to koyami naku furidashita.

私が口も利けないでいるうちに、彼女は軽やかに立ち上がり、笑いながら私の方に走り出てきた。
Before i could say anything, she sprang lightly up and ran laughing towards me.
Watashi ga kuchi mo kikenaide iru uchi ni, kanojo wa karoyaka ni tachiagari, warainagara watashi no hou ni hashiridete kita.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 93 – Ngữ pháp JLPT N3 – うちに (uchi ni)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp JLTP N3 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N3

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang