Bài 169 Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – Tekara denai to

N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.

Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 169 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – てからでないと (tekara denai to)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – てからでないと (tekara denai to)

Meaning: Unless something is done, something else can’t occur
Formation: Verb-てform + からでないと/からでなければ/てからでなくては

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ thông dụng nhất

両親と相談してからでないと、自分で決められません。
I can’t decide on my own until i discuss it with my parents.
Ryoushin to soudan shite kara denai to, jibun de kimeraremasen.

証拠をつかんでからでないと、彼を逮捕することはできない。
Unless we obtain the evidence, we won’t be able to arrest him.
Shouko o tsukande kara denai to, kare o taiho suru koto wa dekinai.

今日の宿題が終わってからでないと、遊びに行けない。
Unless i finish my homework today, i can’t go out to play.
Kyou no shukudai ga owatte kara denai to, asobi ni ikenai.

君はまるで外科医のようだ。容態を詳しく聞いてからでないと、診断を下しなさらん。
You’re like a surgeon who wants every symptom before he can give his diagnosis.
Kimi wa marude gekai no you da. youtai o kuwashiku kiite kara denai to, shindan o kudashi nasaran.

親の許可をもらってからでなければ申し込めません。
Unless you get your parents’ permission, you can’t apply.
Oya no kyoka o moratte kara denakereba moushikomemasen.

もう少し具体的な説明を聞いてからでないと、その計画には賛成できません。
I can’t agree on that plan until i hear a more concrete explanation.
Mou sukoshi gutaiteki na setsumei o kiite kara denai to, sono keikaku niwa sansei dekimasen.

手続きしてからでないと、図書館の本は借りられない。
Unless you follow the procedures, you can’t borrow books from the library.
Tetsuzukishite kara denai to, toshokan no hon wa karirarenai.

使ってからでなければ、その品物が本当にいいかどうか分からない。
I won’t know if this product is good or not unless i use it.
Tsukatte kara denakereba, sono shinamono ga hontou ni ii kadouka wakaranai.

この仕事は訓練を受けてからでないとやられないよ。
You can’t do this job unless you receive some training.
Kono shigoto wa kunren o ukete kara denai to yararenai yo.

「鉄の宣誓」をしてからでないと、郵便局から手紙ひとつ受け取ってはならず、場合によっては、結婚する男女もこの誓いをしないと、結婚許可証の発行が禁じられることがあった。
They ruled that no one could get a letter our of the post office without taking the iron oath and, in some instances, they even prohibited the issuance of marriage licenses unless the couples had taken the oath.
Tetsu no sensei o shite kara denai to, yuubinkyoku kara tegami hitotsu uketotte wa narazu, baai ni yotte wa, kekkon suru danjo mo kono chikai o shinai to, kekkon kyokashou no hakkou ga kinjirareru koto ga atta.

菊子だったら、自分の屋敷を戦前のようにりっぱにしつらえ、上等のワインやジュレップ、ローストハムや鹿の肉ぐらいは出せるようになってからでないと、お客さんなんて家に呼ぶ気にならない。名家の人たちであれば、なおのことだろう。
Until kikuko was able to furnish her house as it had been before the war and serve her guests good wine and juleps and baked ham and venison, she had no intention of having guests in her house, especially prominent guests.
Kikuko dattara, jibun no yashiki o senzen no you ni rippa ni shitsurae, joutou no wain ya jureppu, roosuto hamu ya shika no niku gurai wa daseru you ni natte kara denai to, okyakusan nante ie ni yobu ki ni naranai. meika no hitotachi de areba, nao no koto darou.

ただ金をみつぐだけで、わたしはここ当分は、まだ時期も来ないのにたびたび家へ来ては世間体もよくないから、だれにも見られないように、暗くなってからでなければ来ないようにするわ。
I can only help with money for the time being, it won’t do for me to come and see you too often. after dark maybe when no one can see.
Tada kane o mitsugu dake de, watashi wa koko toubun wa, mada jiki mo konai noni tabitabi ie e kite wa sekentei mo yokunai kara, dare ni mo mirarenai you ni, kuraku natte kara denakereba konai you ni suru wa.

彼は辛抱づよくなっていて、なんのためにこういう組織になっているのかのみこめないようなことがあっても、すっかり知ってからでなくては、ぜひの判断をくだすことはできない、たぶんそうなる必要があったのだろう、こう心にいって、腹をたてまいとつとめるのだった。
If he could not see why it was all arranged like this, he told himself that he could not judge without knowing all about it, and that most likely it must be so, and he tried not to fret.
Kare wa shinbou zuyoku natte ite, nan no tame ni kou iu soshiki ni natte iru no ka nomikomenai you na koto ga atte mo, sukkari shitte kara denakute wa, zehi no handan o kudasu koto wa dekinai, tabun sou naru hitsuyou ga atta no darou, kou kokoro ni itte, hara o tatemai to tsutomeru no datta.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 169 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2  – てからでないと (tekara denai to)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang