Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.
Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 20 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – とあって (to atte)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – とあって (to atte)
– Meaning: Because of
– Formation:
Verb-casual + とあって
Noun + とあって
いadj + とあって
なadj + とあって
2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng
ヨンさまが日本にやってくるとあって、空港内で大勢のファンが待ち受けている。
Since bae yong joon is coming to japan, many fans are waiting at the airport.
Yon sama ga nihon ni yatte kuru to atte, kuukounai de oozei no fan ga machiukete iru.
セールとあって、この店は大勢の客で混んでいる。
This store is packed with customers because of the sale.
Toshi ni ikkai no seeru to atte, kono mise wa oozei no kyaku de konde iru.
久し振りの連休とあって、行楽地はどこも人でいっぱいだった。
Because of the first consecutive holidays in a long time, all tourist resorts were full of people.
Hisashiburi no renkyuu to atte, kourakuchi wa doko mo hito de ippai datta.
人気俳優がくるとあって、このイベントのチケットはあっという間に売り切れた。
Since a popular actor is coming to this event, the tickets were sold out in the blink of an eye.
Ninki haiyuu ga kuru to atte, kono ibento no chiketto wa atto iu ma ni urikireta.
月曜日の昼とあって、映画館はがら空きでした。
Since it was monday at noon, the cinema was virtually empty.
Getsuyoubi no hiru to atte, eigakan wa garaaki deshita.
十年ぶりに再会したとあって、二人は深夜まで話していた。
Since they had not seen each other in 10 years, the two of them talked until late at night.
Juunen buri ni saikai shita to atte, futari wa shin’ya made hanashite ita.
決勝戦とあって、その試合の入場券はすぐに売り切れた。
Since it’s the finals game, the tickets for that match were sold out instantly.
Kesshousen to atte, sono shiai no nyuujouken wa sugu ni urikireta.
今回、列車で旅をするだけでなく、乳母役に昇格したとあって、小さな頭の脳みそはパンクしそうになっていた。
The trip on the train plus her elevation to nurse was almost more than the brain in her little skull could bear.
Konkai, ressha de tabi o suru dake denaku, ubayaku ni shoukaku shita to atte, chiisa na atama no noumiso wa panku shisou ni natte ita.
彼の言葉には軽蔑があらわになっていた。タールトン家は百人からの奴隷を抱える大家であり、そこの使用人として自身の社会的立場は保障されているとあって、大農園の奴隷の例にもれず、奴隷数もろくにない小農園主を見下しているのである。
There was frank contempt in his voice. his own social status was assured because the tarletons owned a hundred slaves and, like all slaves of large planters, he looked down on small farmers whose slaves were few.
Kare no kotoba ni wa keibetsu ga arawa ni natte ita. taarutonke wa hyakunin kara no dorei o kakaeru taike de ari, soko no shiyounin toshite jishin no shakaiteki tachiba wa hoshou sarete iru to atte, dainouen no dorei no rei ni morezu, doreisuu mo roku ni nai shounouen nushi o mikudashite iru no de aru.
小雪の気を引いたとあって、春美はうれしさではちきれんばかりだ。夏子以外の女性たちはおざなりなお世辞を言うぐらいがせいぜいなのに、小雪のような往時の花形が自分の言葉に食いついてくるとは。春美はすっかり舞い上がっていた。
Harumi visibly expanded under koyuki’s interest. few women except natsuko had ever given him more than perfunctory courtesy and it was very flattering to have a former belle like koyuki hanging on his words.
Koyuki no ki o hiita to atte, harumi wa ureshisa de hachikiren bakari da. natsuko igai no joseitachi wa o zanari na oseji o iu gurai ga seizei na noni, koyuki no you na ouji no hanagata ga jibun no kotoba ni kuitsuite kuru to wa. harumi wa sukkari maiagatte ita.
ほどなくしてトルコは、勝算の見込みがないことを知った。宇宙への再進出を阻まれた上、アメリカが航空部隊を速やかに再建する能力を持っているとあっては、いずれ敗北することは目に見えている。
The turks will soon realize that there is no chance of their winning the war. their inability to re-enter space, plus the americans’ ability to create a new air force quickly, would, in time, defeat them.
Hodo naku shite toruko wa, shousan no mikomi ga nai koto o shitta. uchuu e no sai shinshutsu o habamareta ue, amerika ga koukuu butai o sumiyaka ni saiken suru nouryoku o motte iruto atte wa, izure haiboku suru koto wa me ni miete iru.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 20 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – とあって (to atte)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!