Bài 103 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – Nai dewa okanai/zu niwa okanai

Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.

Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 103 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – ないではおかない/ずにはおかない (nai dewa okanai/zu niwa okanai)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – ないではおかない/ずにはおかない (nai dewa okanai/zu niwa okanai)

– Meaning: Will definitely/certainly do something; cannot not

– Formation:

Verb-ないform + ではおかない
Verb-ないform (-ない) + ずにはおかない

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng

息子は一流の音楽家になるといって家を出た。大変だが、きっと目的を達成しないではおかないだろう。
My son wants to become a top-notch musician so he left home. it’s tough but his dream will definitely come true.
Musuko wa ichiryuu no ongakuka ni naru to itte ie o deta. taihen da ga, kitto mokuteki o tassei shinai dewa okanai darou.

今度こそ、本当のことを言わせないではおかないぞ。
I’ll definitely make you spill the truth this time.
Kondo koso, hontou no koto o iwasenai dewa okanai zo.

新企画の中止が決まろうとしているが、担当した者たちは反対しないではおかないだろう。
We’re deciding on the discontinuance of the new project, but those who are in charge of it will oppose for sure.
Shinkikaku no chuushi ga kimarou to shiteiru ga, tantou shita monotachi wa hantai shinai dewa okanai darou.

この映画は評判が高く、見るものを感動させずにはおかないだろう。
This movie receives good reviews, so viewers will definitely be moved by it.
Kono eiga wa hyouban ga takaku, miru mono o kandou sasezu niwa okanai darou.

今度こんなことをしたら、警察に届けないではおかない。
If you do that again, i’ll definitely report you to the police.
Kondo konna koto o shitara, keisatsu ni todokenai dewa okanai.

あれほど注意したにもかかわらず試合でカンニングをするものには、厳しい罰を与えずにはおかない。
Those who ignore the warning and cheat during the game will be punished severely.
Are hodo chuui shita ni mo kakawarazu shiai de kanningu o suru mono ni wa, kibishii batsu o ataezu niwa okanai.

親友に裏切られたのだから、仕返しをしないではおかない。
I was betrayed by my close friend, so i must take revenge.
Shin’yuu ni uragirareta no dakara, shikaeshi o shinai dewa okanai.

彼は若くて、二十五から三十といったところであろうか。背が高くて、すらっとしている。顔は人目をひきつけずにはおかない。
He’s young, perhaps from twenty-five to thirty. he’s tall, slender. his face rivets the eye.
Kare wa wakakute, nijuugo kara sanjuu to itta tokoro de arou ka. se ga takakute, suratto shite iru. kao wa hitome o hikitsukezu ni wa okanai.

彼女はちょっと首をかしげ、微笑してみせた、相手を魅了せずにはおかない微笑である。
She cocked her head a little on one side and smiled that slow bewitching smile that never failed.
Kanojo wa chotto kubi o kashige, bishou shite miseta, aite o miryou sezu ni wa okanai bishou de aru.

高木の報告書とあわせ、千葉の体験談は読む人を動揺させずにはおかなかった。
Together with the reports of takagi, chiba’s narrative made for unsettling reading.
Takagi no houkokusho to awase, chiba no taikendan wa yomu hito o douyou sasezu ni wa okanakatta.

ある側面では、アメリカはあまりにも強大な力を持つため、どのような行動を取っても世界に影響を与えずにはおかない。
On one level, the united states is so powerful that virtually any action it takes will affect someone in the world.
Aru sokumen dewa, amerika wa amari ni mo kyoudai na chikara o motsu tame, do no you na koudou o totte mo sekai ni eikyou o ataezu ni wa okanai.

明美は若者の注目を引かずにはおかないタイプだったし、彼女の短髪は独特だったから、何人かの友達に訪ねるうちに彼女の素性が判明した。
Akemi was the kind of girl young men noticed, and her short hair was distinctive enough that a description to a couple of friends yielded her identity.
Akemi wa wakamono no chuumoku o hikazu ni wa okanai taipu datta shi, kanojo no tanpatsu wa dokutoku datta kara, nanninka no tomodachi ni tazuneru uchi ni kanojo no sujou ga hanmei shita.

彼は、整った顔立ちと堂々たる押し出しで、会う者に強い印象を与えずにはおかない人物だった。
He was handsome and had a powerful presence, which struck all who met him.
Kare wa, totonotta kaodachi to doudou taru oshidashi de, au mono ni tsuyoi inshou o ataezu ni wa okanai jinbutsu datta.

これは単にソ連国民およびソ連軍兵士の頑強さだけに当てはまることではない。彼らはいかなる西欧の国民、西欧諸国の軍隊をも麻痺させずにはおかないほどの困苦欠乏によく耐え、戦い抜いたのである。
That reflection applies not only to the toughness of russian people and soldiers-their capacity to endure hardships and carry on under shortages that would have been paralyzing to western people and western armies.
Kore wa tan ni soren kokumin oyobi sorengun heishi no gankyousa dake ni atehamaru koto dewa nai. karera wa ikanaru seiou no kokumin, seiou shokoku no guntai o mo mahi sasezu ni wa okanai hodo no konku ketsubou ni yoku tae, tatakainuita no de aru.

赤軍兵士はこの呼び掛けに驚くべき忍耐力をもって応えた。神経を狂わせずにおかない戦況は、補給と増援にとっても厳しいものがあった。
The russian troops responded to the call with wonderful endurance, for they were fighting under nerve-racking conditions that were also hard for the problem of supply and reinforcement.
Sekigun heishi wa kono yobikake ni odoroku beki nintairyoku o motte kotaeta. shinkei o kuruwasezu ni okanai senkyou wa, hokyuu to zouen ni tottemo kibishii mono ga atta.

それは困難な決断であった。そのためには兵員と貯蔵品の移送の困難を覚悟しなければならず、またそれは本国に新たな驚愕を与えずにおかなかったからである。
It was a hard decision, for not only did it mean many difficulties in getting away troops and stores, but it was bound to cause fresh alarm at home.
Sore wa konnan na ketsudan de atta. sono tame ni wa heiin to chozouhin no isou no konnan o kakugo shinakereba narazu, mata sore wa hongoku ni arata na kyougaku o ataezu ni okanakatta kara de aru.

あまり遠くまで行かないうちに、トモキは突然澄んだ角笛の音が空に鳴り響くのを聞いた。丘を越え、野を越えて遠くまで、それは響き渡った。そしてその呼び声には人を引き寄せずにはおかない力があったので、トモキ自身も思わず飛んで引き返しそうになったくらいだ。
Tomoki had not gone far when he heard a sudden clear horn-call go up ringing into the sky. far over hill and field it echoed, and so compelling was that call that tomoki himself almost turned and dashed back.
Amari tooku made ikanai uchi ni, tomoki wa totsuzen sunda tsunobue no oto ga sora ni narihibiku no o kiita. oka o koe, no o koete tooku made, sore wa hibiki watatta. soshite sono yobigoe ni wa hito o hikiyosezu ni wa okanai chikara ga atta node, tomoki jishin mo omowazu tonde hikikaeshisou ni natta kurai da.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 103 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1  – ないではおかない/ずにはおかない (nai dewa okanai/zu niwa okanai)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang