CON LỪA VÀ NGƯỜI CHỦ – Học tiếng trung qua truyện ngụ ngôn

Học tiếng Trung qua truyện ngụ ngôn là một cách học rất thú vị, giúp cho các học viên tiếng Trung không cảm thấy bị nhàm chán. Ngoài ra, thông qua các câu chuyện, các bạn có thể nắm được nhiều từ vựng hữu ích và hiểu biết hơn về văn hóa Trung Quốc cũng như một số nước khác trên thế giới. Hôm nay chúng ta hãy bắt đầu với câu chuyện ngụ ngôn “ Con lừa và người chủ” nhé!

Học tiếng trung qua truyện ngụ ngôn: Con lừa và người chủ

Học tiếng Trung qua truyện ngụ ngôn Con lừa và người chủ

Phần chữ Hán:

驴由主人领着,走了短短一段路以后,便径自离开了平坦的道路,紧挨着悬崖走去。驴快要摔下去的时候,主人揪住了他的尾巴,想把他拖回来。可是驴拚命挣扎,主人便放开他,说:“让你得胜吧!但你得到的只不过是一个悲惨的胜利。” 

Phần chữ Pinyin:

Lǘ yóu zhǔ rén lǐng zhe, zǒu le duǎn duǎn yī duàn lù yǐ hòu, biàn jìng zì lí kāi le píng tǎn de dào lù, jǐn āi zhe xuán yá zǒu qù. Lǘ kuài yào shuāi xià qù de shí hòu, zhǔ rén jiū zhù le tā de wěi bā, xiǎng bǎ tā tuō huí lái. Kě shì lǘ pàn mìng zhēng zhá, zhǔ rén biàn fàng kāi tā, shuō:“Ràng nǐ dé shèng ba! Dàn nǐ dé dào de zhǐ bù guò shì yī gè bēi cǎn de shèng lì.”

Phần dịch Tiếng Việt:

Lừa được người chủ dẫn dắt, sau khi đi một đoạn đường ngắn, bèn tự ý rời bỏ con đường bằng phẳng và đi gần bên vách núi cao dốc. Lúc lừa sắp té xuống, người chủ nắm chặt lấy đuôi nó kéo nó trở lại. Nhưng lừa hết sức vùng vẫy, người chủ bèn buông nó ra, nói: “Ta cho ngươi thắng đấy! Nhưng cái chiến thắng của ngươi chẳng qua là một thắng lợi bi thảm”.

Giải thích ngữ pháp và từ vựng trong truyện ngụ ngôn

Từ vựng thứ nhất: 径自

  • Cách đọc chữ Pinyin: Jìng zì
  • Ý nghĩa: Thẳng; tự ý (phó từ, biểu thị trực tiếp hành động)。
  • Ví dụ : 他没等会议结束就径自离去。- Tā méi děng huì yì jié shù jiù jìng zì lí qù.- Anh ấy chẳng đợi hội nghị kết thúc, đi thẳng ra ngoài.

Từ vựng thứ hai: 平坦

  • Cách đọc chữ Pinyin: Píng tǎn
  • Ý nghĩa: Bằng phẳng; bằng; phẳng。
  • Ví dụ: 宽阔平坦的马路。- Kuān kuò píng tǎn de mǎ lù. – Đường cái rộng rãi bằng phẳng.

Từ vựng thứ ba: 挨

  • Cách đọc chữ Pinyin: Āi
  • Ý nghĩa 1: Lần lượt, từng, từng cái một, theo (thứ tự)
  • Ví dụ 1: 门挨 户地检查卫生。- Āi mén āi hù de jiǎn chá wèi shēng – Kiểm tra vệ sinh từng nhà, từng hộ.
  • Ý nghĩa 2: kề bên, gần, bên cạnh, sát bên.
  • Ví dụ 2: 他家 着工厂。 – Tā jiā āi zhe gōng chǎng – Nhà anh ta gần bên nhà máy

Từ vựng thứ tư: 悬崖

  • Cách đọc chữ Pinyin: Xuán yá
  • Ý nghĩa: Cao và dốc (vách núi)
  • Ví dụ: 悬崖绝壁。 – Xuán yá jué bì – Vách treo dốc đứng.

Từ vựng thứ năm: 揪

  • Cách đọc chữ Pinyin: Jiū
  • Ý nghĩa: Nắm chặt, níu, tóm, bám
  • Ví dụ 1: 着绳子往上爬。 – Jiū zhe shéng zi wǎng shàng pá. – Níu dây thừng bò lên trên.
  • Ví dụ 2: 把他过来。 – Bǎ tā jiū guò lái. – Níu anh ấy lại.

Từ vựng thứ sáu: 拚命

  • Cách đọc chữ Pinyin: Pàn míng
  • Ý nghĩa: Liều mình; liều thân; liều mạng
  • Ví dụ: 他拚命冲进火场中,终于救出身陷火窟的孩子。-Tā pàn mìng chōng jìn huǒ chǎng zhōng, zhōng yú jiù chū shēn xiàn huǒ kū de hái zi. – Anh liều mình lao vào đám cháy và cuối cùng đã giải cứu được đứa trẻ bị kẹt trong đó.

Từ vựng thứ bảy: 挣扎

  • Cách đọc chữ Pinyin: Zhēng zhá
  • Ý nghĩa: Ngọ ngoạy; vùng vẫy; đấu tranh; vật lộn。
  • Ví dụ: 拼命挣扎。- Pīn mìng zhēng zhá. – Đấu tranh trong tuyệt vọng.

Như vậy là chúng ta đã kết thúc bài học tiếng Trung qua truyện ngụ ngôn “Con lừa và người chủ” . Hy vọng các bạn học viên tiếng Trung sẽ cảm thấy thoải mái sau những giờ học  căng thẳng trên trường hay làm việc áp lực ở công ty.

Ngoài ra, nếu các bạn có thắc mắc hay cần tư vấn một khóa học tiếng Trung giao tiếp, luyện thi chứng chỉ HSK (Chứng chỉ tiếng Trung phổ thông) hoặc TOCFL (chứng chỉ tiếng Trung Quảng Đông) thì đừng ngần ngại liên hệ ngay với đội ngũ tư vấn của Trung tâm ngoại ngữ TẦM NHÌN VIỆT để biết thêm chi tiết:

Hotline 1: 0948 969 063 (Chi nhánh 1: 36/10 Nguyễn Gia Trí, P.25, Q. Bình Thạnh)

Hotline 2: 0899 499 063 (Chi nhánh 2: 462/11 Nguyễn Tri Phương, P.9, Quận10)

Thời gian: 08h00 – 21h00 hàng ngày

Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung của mình!

Rate this post
Lên đầu trang